Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hệ thống thông tin quản lý online - Đề #1

Bắt đầu ôn luyện với đề số 1 trong bộ đề trắc nghiệm Hệ thống thông tin quản lý. Đề bao gồm 5 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phân rã hệ thống giúp cho người phân tích viên:

Câu 2:

Câu 2:

Sự phân rã hệ thống giúp cho người phân tích viên:

Câu 3:

Câu 3:

Lược đồ nào sau đây không được tạo ra từ việc phân rã hệ thống:

Câu 4:

Câu 4:

Vai trò của hệ thống thông tin quản lý đối với mục tiêu của tổ chức là:

Câu 5:

Câu 5:

Tiến trình là gì?

Câu 6:

Câu 6:

Yếu tố nào sau đây là bắt buộc phải có trong các hệ thống thông tin quản lý:

Câu 7:

Câu 7:

Những gì sau đây được xem như là thành phần của một hệ thống thông tin quản lý?

Câu 8:

Câu 8:

ATM (máy rút tiền tự động) là một….:

Câu 9:

Câu 9:

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất cho phương pháp phỏng vấn cá nhân:

Câu 10:

Câu 10:

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất cho phương pháp khảo sát bằng phiếu thăm dò:

Câu 11:

Câu 11:

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất cho phương pháp phỏng vấn:

Câu 12:

Câu 12:

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất cho phương pháp khảo sát tài liệu:

Câu 13:

Câu 13:

Khuyết điểm chính của phương pháp quan sát thực tế là:

Câu 14:

Câu 14:

Mô tả nào sau đây dùng cho dòng dữliệu (data flow):

Câu 15:

Câu 15:

Mô tả nào sau đây dùng cho xử lý (process):

Câu 16:

Câu 16:

Mô tả nào sau đây dùng cho Data Store:

Câu 17:

Câu 17:

Yêu cầu để DFD có tính chất đúng đắn, hợp lý là:

Câu 18:

Câu 18:

Vai trò của các lược đồ DFD, ERD đối với việc phát triển hệ thống thông tin là:

Câu 19:

Câu 19:

Mô tả nào phù hợp với DFD mức vật lý cho hệ thống hiện tại:

Câu 20:

Câu 20:

Mô tả nào phù hợp với DFD mức luận lý cho hệ thống hiện tại:

Câu 21:

Câu 21:

Mô tả nào phù hợp với DFD mức luận lý cho hệ thống mới:

Câu 22:

Câu 22:

Mô tả nào phù hợp với DFD mức vật lý cho hệ thống mới:

Câu 23:

Câu 23:

Mô tả nào phù hợp với khái niệm “thực thể” trong mô hình quan niệm dữ liệu:

Câu 24:

Câu 24:

Ý niệm về “bằng cấp” của nhân viên trong tổchức được mô hình hóa tốt nhất bằng:

Câu 25:

Câu 25:

Cho 2 bảng quan hệ DAYCHUYEN (MãDâyChuyền, Tên, ĐịaChỉ) và SANPHAM MãDâyChuyền, MãSảnPhẩm, MôtảSảnPhẩm, TrọngLượng, Giá). Một dây chuyền làmra nhiều sản phẩm, một sản phẩm chỉ được làm từ một dây chuyền (các giá trị trong cột MãDâyChuyền của bảng SANPHAM được lấy từ cột MãDâyChuyền của bảng DAYCHUYEN). Mối quan hệ giữa bảng DAYCHUYEN và bảng SANPHAM là mối quan hệ:

Câu 26:

Câu 26:

Cho 2 bảng quan hệ DAYCHUYEN (MãDâyChuyền, Tên, ĐịaChỉ) và SANPHAM (MãDâyChuyền, MãSảnPhẩm, MôtảSảnPhẩm, TrọngLượng, Giá). Một dây chuyền làmra nhiều sản phẩm, một sản phẩm chỉ được làm từ một dây chuyền (các giá trị trong cột MãDâyChuyền của bảng SANPHAM được lấy từ cột MãDâyChuyền của bảng DAYCHUYEN). Chúng ta biết được gì từ bảng SANPHAM?

Câu 27:

Câu 27:

Bảng quan hệ có cấu trúc tốt (well structured relation) là bảng quan hệ:

Câu 28:

Câu 28:

Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 1 (1NF):

Câu 29:

Câu 28:

Mô tả nào sau đây thể hiện đặc trưng cơ bản của dạng chuẩn 1 (1NF):