Câu 1:
NHNNVN xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong các trường hợp nào?
Câu 2:
Ngân hàng Nhà nước có bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân vay vốn hay không?
Câu 3:
NHNNVN tạm ứng cho Ngân sách trung ương trong trường hợp nào?
Câu 4:
NHNNVN được mở tài khoản và thực hiện giao dịch trên tài khoản ở nước ngoài hay không?
Câu 5:
Ở Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia?
Câu 6:
Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNNVN về quản lý và hoạt động ngoại hối bao gồm:
Câu 7:
Cơ quan nào quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước?
Câu 8:
Việc sử dụng dự trữ ngoại hối của Nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách do cơ quan nào quyết định.
Câu 9:
Vốn pháp định của NHNNVN do cơ quan nào cấp, từ nguồn tài chính nào?
Câu 10:
Mức vốn pháp định của NHNNVN do ai quyết định?
Câu 11:
Báo cáo tài chính hằng năm của NHNNVN phải được kiểm toán như thế nào?
Câu 12:
Năm tài chính của NHNNVN bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
Câu 13:
NHNNVN có quyền quyết định cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập các tổ chức nào?
Câu 14:
Cơ quan nào có quyền chấp thuận việc giải thể các tổ chức tín dụng?
Câu 15:
Cơ quan nào có quyền chấp nhận việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức tín dụng?
Câu 16:
Cơ quan nào có quyền kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng?
Câu 17:
Cơ quan nào có quyền áp dụng Kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng?
Câu 18:
Vị trí pháp lý hiện nay của Thống đốc NHNNVN?
Câu 19:
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là:
Câu 20:
Đối tượng thanh tra ngân hàng bao gồm:
Câu 21:
Đối tượng giám sát ngân hàng bao gồm:
Câu 22:
Mục đích thanh tra, giám sát ngân hàng:
Câu 23:
Các hành vi nào bị cấm theo Luật NHNNVN hiện hành:
Câu 24:
Trách nhiệm của Thanh tra ngân hàng khi tiến hành thanh tra: