Thi thử trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm online - Đề #12

Đề số 12 bao gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ sản xuất dược phẩm, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ:

Câu 2:

Câu 2:

Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:

Câu 3:

Câu 3:

Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:

Câu 4:

Câu 4:

Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính:

Câu 5:

Câu 5:

Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợpvới chất nào để giữ ẩm:

Câu 6:

Câu 6:

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:

Câu 7:

Câu 7:

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:

Câu 8:

Câu 8:

Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:

Câu 9:

Câu 9:

Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:

Câu 10:

Câu 10:

Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm:

Câu 11:

Câu 11:

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:

Câu 12:

Câu 12:

Vùng hàng rào “Rein” nằm:

Câu 13:

Câu 13:

Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:

Câu 14:

Câu 14:

Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:

Câu 15:

Câu 15:

Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:

Câu 16:

Câu 16:

Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:

Câu 17:

Câu 17:

Nhược điểm lớn nhất của lanolin:

Câu 18:

Câu 18:

Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:

Câu 19:

Câu 19:

Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

Câu 20:

Câu 19:

Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là: