Thi thử trắc nghiệm môn Điều dưỡng cơ bản - Đề #11

Đề số 11 của môn Điều dưỡng cơ bản bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Chăm sóc cho bà mẹ chủ yếu trong thời kỳ bào thai là:

Câu 2:

Câu 2:

Người điều dưỡng tại gia đầu tiên trên thế giới là: 

Câu 3:

Câu 3:

(A) Ðánh giá kết quả chăm sóc là kiểm tra lại kế hoạch chăm sóc mà người điều dưỡng lập ra. Vì (B) Ðánh giá kết quả chăm sóc là xác định các kết quả mong muốn đã được xác định trong bước lập kế hoạch:

Câu 4:

Câu 4:

(A) Trẻ sơ sinh hầu như ngủ suốt ngày. VÌ (B) Hệ tuần hoàn của trẻ sơ sinh chưa hoàn chỉnh:

Câu 5:

Câu 5:

Bệnh lý mắc phải trong thời kỳ sơ sinh:

Câu 6:

Câu 6:

Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là đúng trong trường hợp bệnh nhân bị tai biến mạch máu não:

Câu 7:

Câu 7:

Chăm sóc trẻ trong thời kỳ sơ sinh cần chú ý các vấn đề sau:

Câu 8:

Câu 8:

 Khi cho bệnh nhân dùng thuốc phải đạt được những mục tiêu nào dưới đây:
1. Bệnh nhân và gia đình hiểu được liệu pháp thuốc
2. Đạt được hiệu quả của các thuốc khi sử dụng
3. Không có các biến chứng liên quan đến đường dùng thuốc
4. Thuốc phải tốt và đắt tiền

Câu 9:

Câu 9:

Trong thời kỳ bú mẹ:

Câu 10:

Câu 10:

Khi sử dụng thuốc ngậm dưới lưỡi:
1. Không nên nuốt những thuốc này
2. Những thuốc ngậm dưới lưỡi hấp thu dễ dàng, nhanh sau khi thuốc tan ra
3. Nên uống nước trước khi thuốc được tan ra hoàn toàn
4. Nitroglycerin là thuốc ít được hấp thu qua đường này 

Câu 11:

Câu 11:

Chăm sóc trẻ trong giai đoạn dậy thì, nguy cơ cần lưu ý nhất là:

Câu 12:

Câu 12:

Trong mô hình bệnh tật của tuổi thanh niên, nguy cơ tử vong cao nhất là do:

Câu 13:

Câu 13:

Chỉ định đạt xông tiểu trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:

Câu 14:

Câu 14:

Độ dài của ống xông tiểu khi đưa vào niệu đạo nữ từ:

Câu 15:

Câu 15:

Câu nào sau đây SAI về tiến hành thông đường tiểu:

Câu 16:

Câu 16:

A) Những thuốc dán lên da và niêm mạc có tác dụng tại chỗ. Vì (B) Phương pháp này, bảo đảm bệnh nhân có thể nhận được nồng độ thuốc trong máu liên tục hơn trường hợp dùng thuốc bằng đường uống và đường tiêm tĩnh mạch:

Câu 17:

Câu 17:

Những điều lưu ý khi viết chẩn đoán điều dưỡng, Ngoại trừ:

Câu 18:

Câu 18:

Câu nào sau đây không đúng khi giáo dục và hướng dẫn bệnh nhân những điều cơ bản về an toàn thuốc:

Câu 19:

Câu 19:

(A) Nhu cầu là những đòi hỏi của con người về điều kiện vật chất, tinh thần để sống, tồn tại và phát triển. Vì (B) Vai trò của nhu cầu là biểu hiện đầu tiên tính tích cực của họ, chính nhu cầu kích thích họ hoạt động:

Câu 20:

Câu 20:

Bảng phân loại của “Maslow” có thể được xắp xếp theo thứ bậc của các nhu cầu và như sau:

Câu 21:

Câu 21:

Chống chỉ định đặt xông tiểu trong những trường hợp sau: 1. Giập rách niệu đạo. 2. Nhiễm khuẩn niệu đạo. 3. Chấn thương tiền liệt tuyến. 4. U xơ tiền liệt tuyến

Câu 22:

Câu 22:

Ðáp ứng nhu cầu ngủ và nghỉ ngơi cho bệnh nhân:

Câu 23:

Câu 23:

Giúp bệnh nhân duy trì thân nhiệt cơ thể bằng cách:
1. Đắp chăn, ủ ấm cho bệnh nhân
2. Cho bệnh nhân nằm ở phòng kín, tránh gió lùa
3. Làm ấm các dụng cụ khi thăm khám và thủ thuật
4. Xoa tay trước khi thăm khám

Câu 24:

Câu 24:

Thụt tháo được chỉ định trong những trường hợp sau: 1. Táo bón lâu ngày 2. Trước khi đẻ 3. Trước khi soi trực tràng 4. Trước khi phẫu thuật ổ bụng

Câu 25:

Câu 25:

Giúp bệnh nhân trong sự giao tiếp bằng cách:
1. Tỏ ra lắng nghe khi bệnh nhân nói
2. Động viên, khuyến khích bệnh nhân khi nói
3. Giao tiếp với gia đình bệnh nhân
4. Không nên tập nói khi bệnh nhân có rối loạn về phát âm

Câu 26:

Câu 26:

Chống chỉ định thụt tháo trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:

Câu 27:

Câu 27:

Khoảng cách giữa bốc đựng nước để thụt tháo và mặt giường là:

Câu 28:

Câu 28:

Bệnh nhân cần được đáp ứng các nhu cầu về hô hấp và tim mạch:
1. Hút các dịch, đờm dãi
2. Phòng thông thoáng
3. Trấn an tinh thần cho bệnh nhân
4. Cho bệnh nhân nằm đầu thấp để phòng thiếu máu

Câu 29:

Câu 29:

Mục đích của nhận định là, ngoại trừ:

Câu 30:

Câu 29:

Mục đích của nhận định là, ngoại trừ: