Câu 1:
Nguyên tố X (Z = 12) ở trong nhóm nào trong bảng tuần hoàn
Câu 2:
Cho phản ứng: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2.
Tỉ lệ số phân tử H2SO4 đóng vai trò oxi hoá và chất khử là:
Câu 3:
Kim loại nào dưới đây không tác dụng được với H2SO4 loãng:
Câu 4:
Cho 2 phương trình hoá học sau:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (1)
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (2).
Từ 2 phản ứng này rút ra nhận xét dưới đây. Hãy cho biết nhận xét nào không đúng.
Câu 5:
Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Câu 6:
Cho các cặp chất sau:
1) HCl và H2S
2) H2S và NH3
3) H2S và Cl2
4) H2S và N2
Cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường là:
Câu 7:
Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
Câu 8:
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Sục khí H2S vào phần 1 thu được 1,28 gam chất kết tủa. Cho dung dịch Na2S dư vào phần 2 thu được 3,04 gam kết tủa. Xác định m
Câu 9:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Câu 10:
Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là:
Câu 11:
Cho dãy biến hóa sau: A → B → C → D → Na2SO4
A, B, C, D có thể lần lượt là dãy các chất nào sau đây?
Câu 12:
Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 13:
Oxi không phản ứng trực tiếp với
Câu 14:
Phát biểu nào dưới đây không đúng
Câu 15:
Cho 0,48 gam một kim loại X có hóa trị II, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Kim loại X là:
Câu 16:
Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (X là halogen) nồng độ 14,6% người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là dung dịch nào?
Câu 17:
Có 3 dung dịch chứa các muối riêng biệt: Na2SO4; Na2SO3; Na2CO3. Cặp thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết từng muối?
Câu 18:
Tính axit của các axit HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần ở dãy nào dưới đây là đúng
Câu 19:
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
Câu 20:
Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:
Câu 21:
Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
Câu 22:
Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
Câu 23:
Cho các dãy chất sau: H2O, NaCl, N2, KCl, NH3, NaBr. Số chất trog dãy mà phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
Câu 24:
Cho 5,65 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). % khối lượng của Mg, Zn lần lượt trong hỗn hợp trên là:
Câu 25:
Phản ứng nào dưới đây lưu huỳnh không thể hiện tính khử.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 27:
Trộn dung dịch chứa 1 mol axit H2SO4 với dd chứa 1,5mol NaOH. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn,cho dung dịch bay hơi đến khô. Chất rắn thu được là:
Câu 28:
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(k) ⇔ N2O4(k) (màu nâu đỏ, không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
Câu 29:
Cho dãy các chất sau: FeS2, Cu, Na2SO3, Fe2O3, KMnO4. Số chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo ra khí SO2 là: