Đề thi thử học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 11 online - Mã đề 17

Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 11 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Cho hai điện tích q1 = 4µC, q2 > 0 nằm cố định tại hai điểm AB trong chân không như hình vẽ (b). Điện tích q3 = 0,6 µC nằm trên nửa đường thẳng Ax, hợp với AB góc 1500. Thay đổi vị trí của q3 trên Ax sao cho lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 có độ lớn là 27 N đồng thời lực điện do q3 tác dụng lên q1 có giá trị cực đại. Khoảng cách giữa q3 và q1 lúc đó là

Câu 2:

Câu 2:

Một bộ nguồn không đổi có suất điện động là 6 V và sinh ra một công là 1080 J trong thời gian 5 phút. Cường độ dòng điện không đổi qua bộ nguồn này là

Câu 3:

Câu 3:

Chọn phát biểu sai. Đường sức điện trường tĩnh

Câu 4:

Câu 4:

Chọn phát biểu sai về trường tĩnh điện .

Câu 5:

Câu 5:

Đặt hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.

Câu 6:

Câu 6:

Cho đoạn mạch chỉ tỏa nhiệt có điện trở tương đương 5Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 110 V. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 5 phút là

Câu 7:

Câu 7:

Cho mạch điện như hình vẽ (c). Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: UAB = 12 V; điện trở thuần R= 6 Ω; biến trở R chỉ có tác dụng tỏa nhiệt. Công suất cực đại của biến trở khi thay đổi giá trị của R là

Câu 8:

Câu 8:

Chọn phát biểu sai.

Câu 9:

Câu 9:

Chọn phát biểu sai.

Câu 10:

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng.

Câu 11:

Câu 11:

Khi nối hai bản tụ điện đã tích điện bằng một dây dẫn. Chọn phát biểu sai.

Câu 12:

Câu 12:

Cho hai điện tích điểm q1 = 6 µC; q2 = – 8 µC đặt cố định lần lượt tại hai điểm A, B trong chân không, với AB = 4 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích

Câu 13:

Câu 13:

Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

Câu 14:

Câu 14:

Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là 

Câu 15:

Câu 15:

Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại 

Câu 16:

Câu 16:

Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

Câu 17:

Câu 17:

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

Câu 18:

Câu 18:

Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại

Câu 19:

Câu 19:

Dòng điện không đổi là:

Câu 20:

Câu 20:

Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương, khi đó

Câu 21:

Câu 21:

Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 2,5.1019. Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng

Câu 22:

Câu 22:

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:

Câu 23:

Câu 23:

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên q1 và q2 đặt trong chân không cách nhau một khoảng r được tính bằng biểu thức

Câu 24:

Câu 24:

Biết hiệu điện thế UMN=4V. Đẳng thức nào dưới đây đúng?

Câu 25:

Câu 25:

Đơn vị của cường độ điện trường là

Câu 26:

Câu 26:

Công của lực điện không phụ thuộc vào

Câu 27:

Câu 27:

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là

Câu 28:

Câu 28:

Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ bằng

Câu 29:

Câu 29:

Điện năng được đo bằng

Câu 30:

Câu 30:

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Câu 31:

Câu 31:

Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

Câu 32:

Câu 32:

Công suất của nguồn điện được xác định bằng

Câu 33:

Câu 33:

Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành

Câu 34:

Câu 34:

Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 8 A liên tục trong 1 h thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ.

Câu 35:

Câu 35:

Một acquy thực hiện một công là 12 J khi dịch chuyển lượng điện tích 1 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là:

Câu 36:

Câu 36:

Một acquy có suất điện động là 24 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó.

Câu 37:

Câu 37:

Một acquy có suất điện động là 12 V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.1019 electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút ?

Câu 38:

Câu 38:

Tính điện năng tiêu thụ khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.

Câu 39:

Câu 39:

Tính công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.

Câu 40:

Câu 39:

Tính công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.