Đề thi thử học kỳ 2 môn Toán lớp 10 online - Mã đề 10

Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Điều kiện xác định của bất phương trình $2018\sqrt {x + 2}  > 2019{x^2} + \frac{1}{{x - 2}}$ là:

Câu 2:

Câu 2:

Xác định tất cả các giá trị của tham số m để phương trình $\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 2} \right) + m + 4 = 0$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1},{x_2}$ và ${x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} < 2$.

Câu 3:

Câu 3:

Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge m\\\left( {m - 2} \right)x \le 3m - 3\end{array} \right.$ có nghiệm duy nhất ?

Câu 4:

Câu 4:

Kết quả điểm kiểm tra môn Toán trong một kỳ thi của 200 em học sinh được trình bày ở bảng sau:

Số trung vị của bảng phân bố tần suất nói trên là:

Câu 5:

Câu 5:

Chọn công thức sai trong các công thức sau:

Câu 6:

Câu 6:

Rút gọn biểu thức $M = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)$

Câu 7:

Câu 7:

Cho $\sin a = \frac{4}{5},\,\,\cos b = \frac{8}{{17}}$ với $\frac{\pi }{2} < a < \pi $ và $0 < b < \frac{\pi }{2}$. Giá trị của $\sin \left( {a + b} \right)$ bằng:

Câu 8:

Câu 8:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng $d:x + 5y - 2019 = 0$. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Câu 9:

Câu 9:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm $A\left( {0;2} \right),\,\,B\left( { - 3;0} \right)$. Phương trình đường thẳng AB là:

Câu 10:

Câu 10:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình ${d_1}:5x - 6y - 4 = 0$, ${d_2}:x + 2y - 4 = 0$ và ${d_3}:mx - \left( {2m - 1} \right)y + 9m - 19 = 0$ (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.

Câu 11:

Câu 11:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm $A\left( {1;1} \right),\,\,B\left( { - 2;4} \right)$ và đường thẳng $\Delta :mx - y + 3 = 0$. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để $\Delta $ cách đều 2 điểm A, B.

Câu 12:

Câu 12:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng $\Delta :3x + 4y - 5 = 0$ và điểm $I\left( {2;1} \right)$. Đường tròn $\left( C \right)$ có tâm $I$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta $ có phương trình là:

Câu 13:

Câu 13:

Cho Elip $\left( E \right)$ có độ dài trục lớn bằng 12, độ dài trục bé bằng tiêu cự. Phương trình chính tắc của $\left( E \right)$ là:

Câu 14:

Câu 14:

Cho đường tròn $\left( C \right)$ có phương trình ${\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1$. Điều kiện của m để qua điểm $A\left( {m;1 - m} \right)$ kẻ được 2 tiếp tuyến với $\left( C \right)$ tạo với nhau một góc ${90^o}$ là:

Câu 15:

Câu 15:

Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$

Câu 16:

Câu 16:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường elip $\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{2^2}}} = 1$ có 2 tiêu điểm là ${F_1},{F_2}$. M là điểm thuộc elip $\left( E \right)$. Giá trị của biểu thức $M{F_1} + M{F_2}$ bằng:

Câu 17:

Câu 17:

Cho $\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 18:

Câu 18:

Tập nghiệm của bất phương trình ${x^2} - 7x + 6 > 0$ là:

Câu 19:

Câu 19:

Biểu thức $\frac{1}{2}\sin \alpha  + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \alpha $ bằng

Câu 20:

Câu 20:

Biểu thức $\sin \left( { - \alpha } \right)$ bằng

Câu 21:

Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tâm của đường tròn $\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 1 = 0$ có tọa độ là:

Câu 22:

Câu 22:

Cho đồ thị của hàm số $y = ax + b$ có đồ thị là hình bên. Tập nghiệm của bất phương trình $ax + b > 0$ là:

Câu 23:

Câu 23:

Vectơ nào sau đây không là vectơ pháp tuyến của đường thẳng $2x - 4y + 1 = 0$ ?

Câu 24:

Câu 24:

Biểu thức $\cos \left( {\alpha  + 2\pi } \right)$ bằng:

Câu 25:

Câu 25:

Tập nghiệm của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 6 < 0\\3x + 15 > 0\end{array} \right.$ là:

Câu 26:

Câu 26:

Số giầy bán được trong một quý của một cửa hàng bán giầy được thống kê trong bảng sau đây

Mốt của bảng trên là:

Câu 27:

Câu 27:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right) = \frac{x}{2} + \frac{2}{{x - 1}}$ với $x\; > \;1$ là:

Câu 28:

Câu 28:

Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + 1 > 3x - 2\\ - x - 3 < 0\end{array} \right.$ là: 

Câu 29:

Câu 29:

Khoảng cách từ điểm $M\left( {0;1} \right)$ đến đường thẳng $\Delta :5x - 12y - 1 = 0$ là:

Câu 30:

Câu 30:

Biết $A,B,C$ là các góc của tam giác $ABC$, mệnh đề nào sau đây đúng:

Câu 31:

Câu 31:

Cho ba điểm $A\left( { - 6;3} \right)$, $B\left( {0; - 1} \right)$, $C\left( {3;2} \right)$. $M(a;b)$là điểm nằm trên đường thẳng $d  :2x - y + 3 = 0$ sao cho $\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right|$ nhỏ nhất. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Câu 32:

Câu 32:

Thống kê điểm kiểm tra 15’ môn Toán của một lớp 10 trường THPT M.V. Lômônôxốp được ghi lại như sau:

Số trung vị của mẫu số liệu trên là:

Câu 33:

Câu 33:

Tìm côsin góc giữa $2$ đường thẳng ${\Delta _1}:x + 2y - 7 = 0$ và ${\Delta _2}:2x - 4y + 9 = 0.$

Câu 34:

Câu 34:

Cho elip $\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1$, khẳng định nào sau đây sai ?

Câu 35:

Câu 35:

Đường tròn tâm $I(3; - 1)$ và bán kính $R = 2$ có phương trình là:

Câu 36:

Câu 36:

Cho hai điểm $A(1;2),B( - 3;1)$, đường tròn (C) có tâm nằm trên trục Oy và đi qua hai điểm A, B có bán kính bằng:

Câu 37:

Câu 37:

Cho đường tròn $(C):\,\,{(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 25.$ Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $B\left( { - 1;1} \right)$ là:

Câu 38:

Câu 38:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm $A\left( {3; - 1} \right)$ và $B\left( { - 6;2} \right)$là:

Câu 39:

Câu 39:

Phương trình tham số của đường thẳng qua $M\left( {-2;3} \right)$ và song song với đường thẳng $\frac{{x - 7}}{{ - 1}} = \frac{{y + 5}}{5}$ là:

Câu 40:

Câu 39:

Phương trình tham số của đường thẳng qua $M\left( {-2;3} \right)$ và song song với đường thẳng $\frac{{x - 7}}{{ - 1}} = \frac{{y + 5}}{5}$ là: