Đề thi thử học kỳ 2 môn Toán lớp 12 online - Mã đề 10

Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 12 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $A\left( {1;1; - 2} \right)$ và $B\left( {3;0;1} \right)$. Vecto $\overrightarrow {AB} $ có tọa độ là

Câu 2:

Câu 2:

Số phức có phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2 là

Câu 3:

Câu 3:

Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = x - {e^x}$ là

Câu 4:

Câu 4:

Trong không gian Oxyz, mặt cầu $\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6z - 2 = 0$ có bán kính bằng

Câu 5:

Câu 5:

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng qua điểm $A\left( {2; - 1;1} \right)$ và có vecto chỉ phương $\overrightarrow u  = \left( {1; - 2;3} \right)$ là

Câu 6:

Câu 6:

Hàm số $F\left( x \right) = {x^2} + \sin x$ là nguyên hàm của hàm số nào?

Câu 7:

Câu 7:

Trong không gian Oxyz, vecto $\overrightarrow x  = \overrightarrow i  - 3\overrightarrow j  + 2\overrightarrow k $ có tọa độ là

Câu 8:

Câu 8:

Môđun của số phức $\left( {3 - 2i} \right)i$ bằng

Câu 9:

Câu 9:

Điểm nào trong hình bên biểu diễn cho số phức ${\rm{w}} = 4 - i$?

Câu 10:

Câu 10:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0$. Vecto nào sau đây không phải là vecto pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$?

Câu 11:

Câu 11:

Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên đoạn $\left[ {0;2} \right],$ $f\left( 0 \right) = 3$ và $f\left( 2 \right) = 0$. Tích phân $\int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx} $ có giá trị bằng

Câu 12:

Câu 12:

Trong không gian Oxyz, điểm B đối xứng với điểm $A\left( {2;1; - 3} \right)$ qua mặt phẳng $\left( {Oyz} \right)$ có tọa độ là

Câu 13:

Câu 13:

Biết $\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx = 2} $ và $\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]dx =  - 8} $. Tích phân $\int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} $ có giá trị bằng

Câu 14:

Câu 14:

Ký hiệu $z,\,\,{\rm{w}}$ là hai nghiệm phức của phương trình $2{x^2} - 4x + 9 = 0$. Giá trị của $P = \dfrac{1}{z} + \dfrac{1}{{\rm{w}}}$ là

Câu 15:

Câu 15:

Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm $M\left( {2; - 3;0} \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right):\,\,x + 5y - 2z + 1 = 0$ bằng

Câu 16:

Câu 16:

Cặp số $\left( {x;y} \right)$ nào dưới đây thỏa đẳng thức $\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i$?

Câu 17:

Câu 17:

Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua điểm $A\left( {3;1; - 1} \right)$ và vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right):\,\,2x - y + 2z - 5 = 0$

Câu 18:

Câu 18:

Cho ba số phức ${z_1} = 4 - 3i,$ ${z_2} = \left( {1 + 2i} \right)i$ và ${z_3} = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}}$ có điểm biểu diễn trên mặt phẳng $Oxy$lần lượt là A, B, C. Số phức  nào dưới đây có điểm biểu diễn là điểm D  thỏa ABCD là hình bình hành?

Câu 19:

Câu 19:

Cho số phức $z = a + bi$ với a, b là các số thực. Khẳng định nào đúng?

Câu 20:

Câu 20:

Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng $\left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right.$ là

Câu 21:

Câu 21:

Có bao nhiêu số nguyên $a \in \left( {1;17} \right)$ sao cho $\int\limits_1^5 {\dfrac{{dx}}{{2x - 1}}}  > \ln \left( {\dfrac{a}{2}} \right)$?

Câu 22:

Câu 22:

Trong không gian Oxyz, biết đường thẳng $\left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = a - 2t\\z = bt\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$ nằm trong mặt phẳng  $\left( P \right):\,\,x + y - z - 2 = 0$. Tổng $a + b$ có giá trị bằng:

Câu 23:

Câu 23:

Bằng cách biến đổi biến số $t = 1 + \ln x$ thì tích phân $\int\limits_1^e {\dfrac{{{{\left( {1 + \ln x} \right)}^2}}}{x}dx} $ trở thành

Câu 24:

Câu 24:

Biết phương trình ${z^2} + 2z + m = 0\,\,\left( {m \in \mathbb{R}} \right)$ có một nghiệm là ${z_1} =  - 1 + 3i$. Gọi ${z_2}$ là nghiệm còn lại. Phần ảo của số phức ${\rm{w}} = {z_1} - 2{z_2}$ bằng

Câu 25:

Câu 25:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $A\left( {2;2; - 1} \right),$ $B\left( { - 4;2; - 9} \right)$. Phương trình mặt cầu có đường kính AB là:

Câu 26:

Câu 26:

Có bao nhiêu số phức thỏa mãn ${z^2} + 2\left( {\overline z } \right) = 0$?

Câu 27:

Câu 27:

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng $\left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = 3 + 4t\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$ và $\left( {{d_2}} \right):\,\,\dfrac{{x - 3}}{4} = \dfrac{{y - 5}}{6} = \dfrac{{z - 7}}{8}$. Khẳng định nào đúng?

Câu 28:

Câu 28:

Trong không gian Oxyz cho điểm $P\left( {2; - 3;1} \right)$. Gọi $A,\,\,B,\,\,C$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm P trên ba trục tọa độ $Ox,\,\,Oy,\,\,Oz$. Phương trình mặt phẳng qua ba điểm $A,\,\,B,\,\,C$ là:

Câu 29:

Câu 29:

Cho $\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt x }} = \dfrac{2}{3}\left( {\sqrt a  - b} \right)} $ với a, b là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức $T = a + b$ là:

Câu 30:

Câu 30:

Trong không gian Oxyz cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có phương trình các mặt phẳng $\left( {ABC} \right);$ $\left( {A'B'C'} \right)$ lần lượt là $x - 2y + z + 2 = 0$ và $x - 2y + z + 4 = 0$. Biết tam giác $ABC$ có diện tích bằng 6. Thể tích khối lăng trụ đó bằng

Câu 31:

Câu 31:

Nếu $\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx}  = 3$ thì $\int\limits_1^5 {f\left( {\dfrac{{x + 1}}{2}} \right)dx} $ bằng

Câu 32:

Câu 32:

Cho số phức $z = m + 1 + mi$ với $\left( {m \in \mathbb{R}} \right)$. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của $m \in \left( { - 5;5} \right)$ sao cho $\left| {z - 2i} \right| > 1?$

Câu 33:

Câu 33:

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng chứa trục Oy và qua điểm $A\left( {1;4; - 3} \right)$ là

Câu 34:

Câu 34:

Một ô tô đang chạy với vận tốc $15\left( {m/s} \right)$ thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc  $a = 3t - 8\,\,\,\left( {m/{s^2}} \right)$, trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi sau 10 giây tăng vận tốc ô tô đi được bao nhiêu mét?

Câu 35:

Câu 35:

Trong không gian Oxyz, biết đường thẳng $\left( d \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{z}{2}$ cắt mặt phẳng $\left( P \right):\,\,x - y + 2z + 3 = 0$ tại điểm $M\left( {a;b;c} \right)$. Giá trị $P = a + b + c$ bằng:

Câu 36:

Câu 36:

Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ {1;2} \right]$. Biết $f\left( 2 \right) = a$ và $\int_1^2 {\left( {x - 1} \right)f'\left( x \right)dx = b} $. Tích phân $\int_1^2 {f\left( x \right)dx} $ có giá trị bằng

Câu 37:

Câu 37:

Có bao nhiêu số phức $z = a + bi$ với $a,\,\,b$ tự nhiên thuộc đoạn $\left[ {2;9} \right]$ và tổng $a + b$ chia hết cho 3?

Câu 38:

Câu 38:

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng $x + \sqrt 2 y - z + 3 = 0$ cắt mặt cầu ${x^2} + {y^2} + {z^2} = 5$ theo giao tuyến là một đường tròn. Chu vi đường tròn đó bằng

Câu 39:

Câu 39:

Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa $f\left( 1 \right) = \dfrac{1}{3}$ và $f'\left( x \right) = {\left[ {xf\left( x \right)} \right]^2}$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Giá trị $f\left( 2 \right)$ bằng

Câu 40:

Câu 39:

Cho hàm số $f\left( x \right)$ thỏa $f\left( 1 \right) = \dfrac{1}{3}$ và $f'\left( x \right) = {\left[ {xf\left( x \right)} \right]^2}$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Giá trị $f\left( 2 \right)$ bằng