Đề thi thử học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 11 online - Mã đề 11

Đề thi học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 11 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló

Câu 2:

Câu 2:

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là

Câu 3:

Câu 3:

Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là

Câu 4:

Câu 4:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị

Câu 5:

Câu 5:

 Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những tế bào thì học sinh phải dùng

Câu 6:

Câu 6:

Chọn câu đúng. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

Câu 7:

Câu 7:

Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

Câu 8:

Câu 8:

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra

Câu 9:

Câu 9:

Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

Câu 10:

Câu 10:

Lực Lo – ren – xơ là

Câu 11:

Câu 11:

Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

Câu 12:

Câu 12:

Khi cho nam châm chuyển động qua mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

Câu 13:

Câu 13:

Mắt nhìn được xa nhất khi

Câu 14:

Câu 14:

Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?

Câu 15:

Câu 15:

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

Câu 16:

Câu 16:

Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết diện tích của hạt proton là . Tính độ lớn lực Lozent tác dụng lên hạt.

Câu 17:

Câu 17:

Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng bao nhiêu?

Câu 18:

Câu 18:

Một ống dây có độ tự cảm L = 0,1H. Nếu dòng điện chạy qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200A/s. Tính độ lớn suất điện động tự cảm do ống dây sinh ra?

Câu 19:

Câu 19:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30cm. Xác định vị trí ảnh A'B' của AB qua thấu kính.

Câu 20:

Câu 20:

Một kính lúp có độ tụ D = 20 dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCc = 30 cm. Tính độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực.

Câu 21:

Câu 21:

Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 6cm trong không khí. Trong hai dây dẫn có hai dòng điện cùng chiều có cùng cường độ 2A. Tính cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 5cm.      

Câu 22:

Câu 22:

Một tấm thủy tinh có hai mặt song song và cách nhau 20cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới tấm đó một tia sáng SI có góc tới 450. Tính khoảng cách d giữa giá của tia tới và tia ló.

Câu 23:

Câu 23:

Một sợi cáp quang hình trụ có lõi và vỏ được làm bằng các chất trong suốt. Biết mọi tia sáng đi xiên góc vào tiết diện thẳng của một đầu dây đều bị phản xạ toàn phần ở thành và chỉ ló ra ở đầu dây còn lại. Tìm điều kiện về chiết suất tỉ đối của lõi so với vỏ sợi cáp quang này.

Câu 24:

Câu 24:

Một đoạn dây dài l có dòng điện không đổi I đặt trong từ trường đều B thì lực từ tác dụng lên đoạn dây này có độ lớn bằng 0,5BIL. Đoạn dây và B hợp với nhau một góc

Câu 25:

Câu 25:

Một dây dẫn thẳng dài (∆) đặt trong mặt phẳng (P). Hai điểm M và N thuộc mặt phẳng (P) đối xứng với nhau qua (∆). Vectơ cảm ứng từ tại hai điểm M và N do dòng điện không đổi qua (∆) tạo ra

Câu 26:

Câu 26:

Một thanh kim loại mảnh, nhẹ AB = 5 cm có dòng điện I = 2 A chạy qua được treo nằm ngang, sau đó được đặt vào trong một từ trường đều B = 0,2 T như hình II.25, cho g = 10 m/s2. Để thanh AB nằm cân bằng tại vị trí ban đầu phải treo vào thanh một quả nặng có khối lượng:

Câu 27:

Câu 27:

Một ống dây dài 0,5 m gồm 200 vòng dây dẫn. Ống dây có dòng điện 10/πA chạy qua. Cảm ứng từ ở trong ống dây do dòng điện này tạo ra là:

Câu 28:

Câu 28:

Êlectron bay vào từ trường đều với vận tốc v = 4.105 m/s theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết bán kính quỹ đạo của êlectron là R = 22,75 mm. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Cho độ lớn điện tích và khối lượng của êlectron e = 1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg.


 

Câu 29:

Câu 29:

Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ B. Trong 0,5s cảm ứng từ giảm còn một nửa. Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là:

Câu 30:

Câu 30:

Một đoạn dây dẫn đang chuyển động thẳng đều theo phương vuông góc với đường sức từ của từ trường đều thì vận tốc của nó đổi hướng một góc 450. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong đoạn dây thay đổi như thế nào?

Câu 31:

Câu 31:

Một dòng điện 10 A chạy qua một ống dây tạo ra một năng lượng từ trường bên trong ống dây là 0,1 J. Hệ số tự cảm của ống dây là:

Câu 32:

Câu 32:

Một thanh dẫn điện dài 50 cm chuyển động trong từ trường đều, vectơ vận tốc v vuông góc với thanh v = 2 m/s, vectơ B cũng vuông góc với thanh và hợp với v một góc α=300. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh có độ lớn 0,2 V. Cảm ứng từ của từ trường là

Câu 33:

Câu 33:

Một thanh dẫn điện MN dài 80 cm chuyển động tịnh tiến đều trong từ trường đều. Vectơ v vuông góc với thanh v = 0,5 m/s. Vectơ B vuông góc với thanh và hợp với v một góc α=300. Cho biết B = 0,06 T. Nối hai đầu thanh với điện trở R = 5 Ω thì cường độ dòng điện qua thanh là

Câu 34:

Câu 34:

Chọn phát biểu đúng về các quy tắc đã gặp trong phần từ trường.

Câu 35:

Câu 35:

Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất n=√3. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:

Câu 36:

Câu 36:

Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:

Câu 37:

Câu 37:

Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì

Câu 38:

Câu 38:

Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo

Câu 39:

Câu 39:

Ta chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì

Câu 40:

Câu 39:

Ta chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì