Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học online - Đề thi của Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn có chấm điểm tự động kèm đáp án chi tiết.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Tìm Z thõa mãn sơ đồ dưới CH2=CH2 → X → Y (+ X, H2SO4)→ Z?

Câu 2:

Câu 2:

Số este C5H10O2 phản ứng tráng bạc?

Câu 3:

Câu 3:

Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được mấy gam hỗn hợp este (%H = 80%). 

Câu 4:

Câu 4:

Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là

Câu 5:

Câu 5:

Công thức phân tử của tristearin là

Câu 6:

Câu 6:

Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat. 

Câu 7:

Câu 7:

Xác định thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

Câu 8:

Câu 8:

Phản ứng điều chế xà phòng?

Câu 9:

Câu 9:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp oxit gồm: CO, Fe2O3 , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn còn lại:

Câu 10:

Câu 10:

Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? 

Câu 11:

Câu 11:

Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

Câu 12:

Câu 12:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

Câu 13:

Câu 13:

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

Câu 14:

Câu 14:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3 , MgO, Fe3O4 , CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

Câu 15:

Câu 15:

Có 4 muối: NaCl, CaCl2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được mấy kim loại từ dung dịch muối của nó? 

Câu 16:

Câu 16:

Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là

Câu 17:

Câu 17:

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

Câu 18:

Câu 18:

Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất

Câu 19:

Câu 19:

Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là

Câu 20:

Câu 20:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?

Câu 21:

Câu 21:

Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là?

Câu 22:

Câu 22:

Khí CO khử được các oxit nào sau đây khi ở nhiệt độ cao phù hợp?

Câu 23:

Câu 23:

Kim loại trong 4 KL dưới đây sẽ có tính khử mạnh nhất?

Câu 24:

Câu 24:

Nhúng các cặp kim loại sau  Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là mấy?

Câu 25:

Câu 25:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là

Câu 26:

Câu 26:

Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là

Câu 27:

Câu 27:

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

Câu 28:

Câu 28:

Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là

Câu 29:

Câu 29:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Câu 30:

Câu 30:

Đốt 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O thì CTPT của amin sẽ là gì?

Câu 31:

Câu 31:

Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H2 là 17,25?

Câu 32:

Câu 32:

Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. 

Câu 33:

Câu 33:

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Câu 34:

Câu 34:

Cho các chất sau đây:

(1) H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)

(2) H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)

(3) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)

(4) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)

(5) H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).

Có bao nhiêu chất nào thuộc loại đipepit?

Câu 35:

Câu 35:

Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.

Câu 36:

Câu 36:

Chất phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSOlà gì?

Câu 37:

Câu 37:

Cách thu NaCl từ hỗn hợp có lẫn Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4?

Câu 38:

Câu 38:

HCl có nồng độ mol bao nhiêu biết khi chuẩn độ 20ml HCl bằng NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml.

Câu 39:

Câu 39:

Dung dịch chính phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4?

Câu 40:

Câu 39:

Dung dịch chính phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4?