Thi thử trắc nghiệm ôn tập Nghiệp vụ ngân hàng online - Đề #5

Thử sức với đề số 5 trong bộ đề trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

Câu 2:

Câu 2:

Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?

Câu 3:

Câu 3:

Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

Câu 4:

Câu 4:

Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?

Câu 5:

Câu 5:

Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

Câu 6:

Câu 6:

Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

Câu 7:

Câu 7:

Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?

Câu 8:

Câu 8:

Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?

Câu 9:

Câu 9:

Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?

Câu 10:

Câu 10:

Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

Câu 11:

Câu 11:

Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?

Câu 12:

Câu 12:

Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?

Câu 13:

Câu 13:

Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng?

Câu 14:

Câu 14:

Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?

Câu 15:

Câu 15:

Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán?

Câu 16:

Câu 16:

Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

Câu 17:

Câu 17:

Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?

Câu 18:

Câu 18:

Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện như thế nào so với điều kiện vay vốn?

Câu 19:

Câu 19:

Tổ chức tín dụng được thực hiện bảo lãnh đối với những nghĩa vụ nào của khách hàng?

Câu 20:

Câu 20:

Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng những hình thức nào?

Câu 21:

Câu 21:

Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?

Câu 22:

Câu 22:

Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?

Câu 23:

Câu 23:

Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?

Câu 24:

Câu 24:

Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?

Câu 25:

Câu 25:

Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?

Câu 26:

Câu 26:

Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?

Câu 27:

Câu 27:

Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?

Câu 28:

Câu 28:

Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?

Câu 29:

Câu 29:

Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?

Câu 30:

Câu 29:

Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?