Thi thử trắc nghiệm ôn tập Nguyên lý kế toán online - Đề #6

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Nguyên lý kế toán với đề số 6. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán:

Câu 2:

Câu 2:

Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:

Câu 3:

Câu 3:

Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:

Câu 4:

Câu 4:

Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:

Câu 5:

Câu 5:

Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 120.000, doanh thu thuần là 800.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:

Câu 6:

Câu 6:

Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:

Câu 7:

Câu 7:

Trong kỳ, luồng tiền thu vào là 100, luồng tiền chi ra là 80. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là:

Câu 8:

Câu 8:

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là:

Câu 9:

Câu 9:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuộc loại báo cáo:

Câu 10:

Câu 10:

Mục đích cơ bản của việc lập các báo cáo tài chính là:

Câu 11:

Câu 11:

Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 300.000 Tài sản cuối kỳ: 450.000 Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000 Giả sử trong kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

Câu 12:

Câu 12:

Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:

Câu 13:

Câu 13:

Tài khoản ngoài bảng áp dụng nguyên tắc nào để ghi chép nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?

Câu 14:

Câu 14:

Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ làm cho:

Câu 15:

Câu 15:

Nghiệp vụ “Chi tiền mặt trợ cấp cho nhân viên 20.000.000đ do quỹ phúc lợi đài thọ” làm cho:

Câu 16:

Câu 16:

Điểm giống nhau giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản:

Câu 17:

Câu 17:

Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có số dƣ cuối kỳ:

Câu 18:

Câu 18:

Các tài khoản điều chỉnh giảm (nhƣ tài khoản 139, 159, 229, 214…) có nguyên tắc ghi chép:

Câu 19:

Câu 19:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:

Câu 20:

Câu 20:

Để lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ, kế toán căn cứ vào:

Câu 21:

Câu 21:

Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi:

Câu 22:

Câu 22:

Tài khoản dùng để phản ánh:

Câu 23:

Câu 23:

Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:

Câu 24:

Câu 24:

Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:

Câu 25:

Câu 25:

Định khoản giản đơn là định khoản:

Câu 26:

Câu 26:

 Định khoản phức tạp là định khoản:

Câu 27:

Câu 27:

Kế toán tổng hợp là kế toán:

Câu 28:

Câu 28:

Kế toán chi tiết là:

Câu 29:

Câu 29:

Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:

Câu 30:

Câu 29:

Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập: