Thi thử trắc nghiệm ôn tập Nguyên lý kế toán online - Đề #8

Đề số 8 bao gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm Nguyên lý kế toán, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?

Câu 2:

Câu 2:

Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?

Câu 3:

Câu 3:

Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:

Câu 4:

Câu 4:

Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?

Câu 5:

Câu 5:

Có 3 loại thực thể kinh doanh:

Câu 6:

Câu 6:

Trước 31/12/2012, Công ty Stoneland có tài sản là 35.000 và có vốn chủ sở hữu là 20.000. Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đvt 1.000đ):

 

Câu 7:

Câu 7:

Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:

Câu 8:

Câu 8:

Tuyên bố nào sau đây là sai:

 

Câu 9:

Câu 9:

Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:

Câu 10:

Câu 10:

Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:

Câu 11:

Câu 11:

Lợi nhuận gộp có được khi:

Câu 12:

Câu 12:

Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:


 

Câu 13:

Câu 13:

Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:

 

Câu 14:

Câu 14:

Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:


 

Câu 15:

Câu 15:

Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?

Câu 16:

Câu 16:

Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:

 

Câu 17:

Câu 17:

Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:

Câu 18:

Câu 18:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:

Câu 19:

Câu 19:

Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320.000.000đ và chi phí hoạt động là 60.000đ thì lợi nhuận gộp là:

Câu 20:

Câu 20:

Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở cả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một bước và nhiều bước:

Câu 21:

Câu 21:

Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra:

 

Câu 22:

Câu 22:

Trong thời kỳ giảm giá, LIFO sẽ tạo ra:

 

Câu 23:

Câu 23:

Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:

Câu 24:

Câu 24:

Trong phương pháp kê khai thường xuyên:

 

Câu 25:

Câu 25:

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:

 

Câu 26:

Câu 26:

Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?

Câu 27:

Câu 27:

Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:

Câu 28:

Câu 28:

Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ):

                                                                   

Nếu Chung Hương có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:

Câu 29:

Câu 29:

Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh:

 

Câu 30:

Câu 29:

Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh: