Câu 1:
Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
Câu 2:
Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
Câu 3:
Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Câu 4:
Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
Câu 5:
Có 3 loại thực thể kinh doanh:
Câu 6:
Trước 31/12/2012, Công ty Stoneland có tài sản là 35.000 và có vốn chủ sở hữu là 20.000. Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đvt 1.000đ):
Câu 7:
Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:
Câu 8:
Tuyên bố nào sau đây là sai:
Câu 9:
Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:
Câu 10:
Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
Câu 11:
Lợi nhuận gộp có được khi:
Câu 12:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:
Câu 13:
Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
Câu 14:
Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
Câu 15:
Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
Câu 16:
Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Câu 17:
Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
Câu 18:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
Câu 19:
Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320.000.000đ và chi phí hoạt động là 60.000đ thì lợi nhuận gộp là:
Câu 20:
Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở cả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một bước và nhiều bước:
Câu 21:
Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra:
Câu 22:
Trong thời kỳ giảm giá, LIFO sẽ tạo ra:
Câu 23:
Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:
Câu 24:
Trong phương pháp kê khai thường xuyên:
Câu 25:
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:
Câu 26:
Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
Câu 27:
Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
Câu 28:
Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ):
Nếu Chung Hương có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:
Câu 29:
Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh: