Câu 1:
Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:
Câu 2:
Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
Câu 3:
Nghiên cứu nội dung kinh tế - xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
Câu 4:
Thị trường của đá cây (lạnh) là:
Câu 5:
Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
Câu 6:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2 tấn/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
Câu 7:
– Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người/năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
Câu 8:
Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để:
Câu 9:
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị:
Câu 10:
Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
Câu 11:
Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là:
Câu 12:
Chỉ tiêu “Mức tạo ngoại tệ cho đất nước” được tính cho lọai dự án:
Câu 13:
Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây:
Câu 14:
Tính toán chỉ tiêu “Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của:
Câu 15:
Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Câu 16:
Chỉ tiêu “Vốn tự có/Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Câu 17:
Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
Câu 18:
Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt Nam có thể là từ:
Câu 19:
Chỉ tiêu “Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Câu 20:
Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng:
Câu 21:
Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động: $T = \sum {\frac{{{Q_i}}}{{{W_i}}}}$ Với Qi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và Wi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i. Trong đó T là:
Câu 22:
Định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
Câu 23:
Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
Câu 24:
Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
Câu 25:
Chi phí cơ hội trong dự án, được:
Câu 26:
Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà:
Câu 27:
Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ:
Câu 28:
Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
Câu 29:
Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là: