Thi thử trắc nghiệm ôn tập Quản trị dự án online - Đề #21

Bắt đầu ôn luyện với đề số 21 trong bộ đề trắc nghiệm Quản trị dự án. Đề bao gồm 30 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là:

Câu 2:

Câu 2:

Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là:

Câu 3:

Câu 3:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm01
Dự án A– 10001400
Dự án B– 10.00013.000

 

Câu 4:

Câu 4:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm01
Dự án A– 10001400
Dự án B– 10.00013.000

Với lãi suất tính toán là 10%, thì:

Câu 5:

Câu 5:

Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm0123
Dự án A– 10.00012.500  
Dự án B  – 10.00012.500

 

Câu 6:

Câu 6:

Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm0123
Dự án A– 10.00012.500  
Dự án B  – 10.00012.500

Với lãi suất tính toán là 20%, thì:

Câu 7:

Câu 7:

Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm0123
Dự án A– 10.00012.500  
Dự án B  – 10.00012.500

Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên:

Câu 8:

Câu 8:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm01
Dự án A– 60009000
Dự án B– 10.00014.000

Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì:

Câu 9:

Câu 9:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm01
Dự án A– 60009000
Dự án B– 10.00014.000

Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì:

Câu 10:

Câu 10:

Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án:

Năm01
Ngân lưu của cả dự án– 10001300
Ngân lưu của ngân hàng– 400436
Ngân lưu chủ sở hữu– 600864

Lãi suất tiền vay là:

Câu 11:

Câu 11:

Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:

Câu 12:

Câu 12:

Ngân lưu ròng của một dự án:

Năm0123
Ngân lưu ròng– 12005000– 1400– 1000

Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì:

Câu 13:

Câu 13:

Công thức: $\left( {{Q_p}} \right) = \frac{{TFC - BD + ID + IT}}{{P - CV}}$ dùng để tính:

Câu 14:

Câu 14:

Công thức: QMP dùng để tính:

Câu 15:

Câu 15:

Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:

Năm01
Dự án A– 100122
Dự án B– 10001200

Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):

Câu 16:

Câu 16:

Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau:

Năm0123
1. Dự án cà phê hoà tan– 20050100100
2. Dự án nước uống tinh khiết– 20050120120

Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên:

Câu 17:

Câu 17:

Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm01234
1. Dự án bánh ngọt– 600100300300100
2. Dự án kẹo trái cây– 600100100300300

Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:

Câu 18:

Câu 18:

Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:

Câu 19:

Câu 19:

Đầu tư cho giáo dục là: ….

Câu 20:

Câu 20:

Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì:

Câu 21:

Câu 21:

Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng CF0:

Câu 22:

Câu 22:

Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có:

Câu 23:

Câu 23:

Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần:

Câu 24:

Câu 24:

Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:

Dự ánDoanh thu (tr.đ)Chi phí (tr.đ)Lãi vay (tr.đ)
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có500300 
B (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay: 200 tr.đ, lãi suất: 10%/năm500300 (chưa có lãi tiền vay)20

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là:

Câu 25:

Câu 25:

Khi IRR lớn hơn lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án:

Câu 26:

Câu 26:

Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:

Câu 27:

Câu 27:

Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần:

Câu 28:

Câu 28:

Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau:
Lãi suất tính toán là 8%

Năm012345
Dự án A– 10001120    
Dự án B– 100000001607

Ta:

Câu 29:

Câu 29:

Ngân lưu ròng của một dự án như sau:

Năm0123
Ngân lưu ròng– 500300400200

Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là:

Câu 30:

Câu 29:

Ngân lưu ròng của một dự án như sau:

Năm0123
Ngân lưu ròng– 500300400200

Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là: