Câu 1:
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?
Câu 2:
Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods ra đời khi nào?
Câu 3:
Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý được chính thức thừa nhận trong hệ thống tiền tệ quốc tế nào?
Câu 4:
Tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng ECU được xác lập như sau: 1 ECU = 21.000 VND. Giả sử tỉ lệ lạm phát năm 2000 của Việt Nam là 6% và EU là 4%. Hãy xác định tỉ giá hối đoái sau lạm phát?
Câu 5:
Giả sử lãi suất trên thị trường vốn giảm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung tiền trong lưu thông?
Câu 6:
Sức mua của đồng nội tệ sẽ thay đổi như thế nào so với đồng ngoại tệ khi ta có dữ liệu sau: Năm 2000: 1 NDT = 2.000 VND; Năm 2001: 1 NDT = 2.100 VND.
Câu 7:
Nếu đồng VND mất giá so với đồng USD thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư từ trong nước ra nước ngoài?
Câu 8:
Xu hướng nào sau đây không phải là xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế quốc tế?
Câu 9:
Xu hướng chi phối đến hoạt động thương mại của các quốc gia là?
Câu 10:
Nhiệm vụ của chính sách thương mại quốc tế là?
Câu 11:
Ý nào sau đây không phản ánh được đặc điểm của thuế quan nhập khẩu?
Câu 12:
Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu sẽ làm?
Câu 13:
Vốn FDI được thực hiện dưới hình thức
Câu 14:
Các đối tác cung cấp ODA?
Câu 15:
Chế độ bản vị vàng hối đoái thuộc
Câu 16:
Giả sử thu nhập quốc dân của Mỹ tăng lên trong khi đó thu nhập của Việt Nam không thay đổi thì?
Câu 17:
Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì?
Câu 18:
Cho tỷ giá hối đoái giữa hai Quốc gia là: 1HKD = 2069VND. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam la 5% và ở Hồng Kong là 3%. Thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát là?
Câu 19:
Nguồn vốn ODA thuộc tài khoản nào?
Câu 20:
Khi tỷ giá hối đoái tăng lên thì?
Câu 21:
Khi chính phủ giảm thuế quan nhập khẩu thì?
Câu 22:
Tỉ giá hối đoái giữa đồng NDT với đồng Việt Nam là: 1 NDT = 2000 VND. Lạm phát của Việt Nam là 2%, lạm phát của Trung Quốc là 4%. Tỉ giá hối đoái sau lạm phát là?
Câu 23:
Câu 24:
Vốn ODA thuộc tài khoản nào trong cán cân thanh toán quốc tế?