Thi thử trắc nghiệm ôn tập Y sinh học di truyền - Đề #23

Bắt đầu ôn luyện với đề số 23 trong bộ đề trắc nghiệm Y sinh học di truyền. Đề bao gồm 26 câu hỏi, tự quản lý thời gian làm bài. Nộp bài và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Tương tác gen không alen là hiện tượng:

Câu 2:

Câu 2:

Thế nào là gen đa hiệu?

Câu 3:

Câu 3:

Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là:

Câu 4:

Câu 4:

Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:

Câu 5:

Câu 5:

Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

Câu 6:

Câu 6:

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là sự trao đổi đoạn tương ứng giữa:

Câu 7:

Câu 7:

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ:

Câu 8:

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?

Câu 9:

Câu 9:

Phương pháp thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là:

Câu 10:

Câu 10:

Hoán vị gen có hiệu quả đối với KG nào?

Câu 11:

Câu 11:

Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

Câu 12:

Câu 12:

Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?

Câu 13:

Câu 13:

Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

Câu 14:

Câu 14:

Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền), để xác định khoảng cách giữa các gen người ta:

Câu 15:

Câu 15:

Ý nghĩa thực tiễn nào sau đây không nhờ bản đồ gen?

Câu 16:

Câu 16:

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau và biểu hiện không đồng đều giữa 2 giới (ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng?

Câu 17:

Câu 17:

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhân?

Câu 18:

Câu 18:

Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:

Câu 19:

Câu 19:

Các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y quy định chỉ di truyền cho:

Câu 20:

Câu 20:

Sự giống nhau giữa hoán vị gen với quy luật phân li độc lập là các tính trạng di truyền:

Câu 21:

Câu 21:

Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?

Câu 22:

Câu 22:

Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) có lợi vì cho sinh vật:

Câu 23:

Câu 23:

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường thuộc loại tính trạng nào?

Câu 24:

Câu 24:

Muốn xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta cần tạo ra các cá thể sinh vật:

Câu 25:

Câu 25:

Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào:

Câu 26:

Câu 26:

Tính trạng số lượng là các tính trạng:

Câu 27:

Câu 27:

Mức phản ứng của một tính trạng:

Câu 28:

Câu 28:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người được quy định bởi:

Câu 29:

Câu 29:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người nếu phát hiện sớm có thể ngừa bệnh bằng cách ăn loại thức ăn không chứa phêninalanin. Điều này chứng tỏ bệnh này chịu ảnh hưởng của:

Câu 30:

Câu 29:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người nếu phát hiện sớm có thể ngừa bệnh bằng cách ăn loại thức ăn không chứa phêninalanin. Điều này chứng tỏ bệnh này chịu ảnh hưởng của: