Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Dịch tễ học online - Đề #4

Đề số 4 của môn Dịch tễ học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Dịch tễ học ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:

Câu 2:

Câu 2:

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Câu 3:

Câu 3:

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Câu 4:

Câu 4:

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là:

Câu 5:

Câu 5:

Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:

Câu 6:

Câu 6:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Câu 7:

Câu 7:

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:

Câu 8:

Câu 8:

Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

Câu 9:

Câu 9:

OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam vì:

Câu 10:

Câu 10:

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Câu 11:

Câu 11:

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Câu 12:

Câu 12:

Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2  là:

Câu 13:

Câu 13:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào:

Câu 14:

Câu 14:

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào:

Câu 15:

Câu 15:

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Câu 16:

Câu 16:

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Câu 17:

Câu 17:

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Câu 18:

Câu 18:

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Câu 19:

Câu 19:

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Câu 20:

Câu 20:

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Câu 21:

Câu 21:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Câu 22:

Câu 22:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Câu 23:

Câu 23:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là:

Câu 24:

Câu 24:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là:

Câu 25:

Câu 25:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là:

Câu 26:

Câu 26:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là:

Câu 27:

Câu 27:

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là:

Câu 28:

Câu 28:

Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:

Câu 29:

Câu 29:

Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:

Câu 30:

Câu 30:

Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:

Câu 31:

Câu 31:

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:

Câu 32:

Câu 32:

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Câu 33:

Câu 33:

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Câu 34:

Câu 34:

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Câu 35:

Câu 35:

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Câu 36:

Câu 36:

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Câu 37:

Câu 37:

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Câu 38:

Câu 38:

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Câu 39:

Câu 39:

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Câu 40:

Câu 39:

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: