Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #8

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Hóa phân tích với đề số 8. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Cần bao nhiêu ml dung dịch acid hydrocloric đậm đặc 12,1N để pha loãng thành 1 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,1N?

Câu 2:

Câu 2:

Một dung dịch NaCl có nồng độ 10-4 M tức là tương đương với:

Câu 3:

Câu 3:

Một dung dịch NaCl có nồng độ 10-3 N tức là tương đương với:

Câu 4:

Câu 4:

Một dung dịch KCl có nồng độ 10-6 M tức là tương đương với:

Câu 5:

Câu 5:

Một dung dịch KCl có nồng độ 10-7 N tức là tương đương với:

Câu 6:

Câu 6:

Trong pha loãng dung dịch, công thức C1.V1 = C2.V2 không áp dụng với:

Câu 7:

Câu 7:

Muốn pha 100ml dung dịch NaOH 0,02M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M.

Câu 8:

Câu 8:

Muốn pha 1000ml dung dịch NaOH 0,02M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 5M.

Câu 9:

Câu 9:

Muốn pha 200ml dung dịch NaOH 0,05M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M.

Câu 10:

Câu 10:

Muốn pha 500ml dung dịch NaOH 0,25M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10M.

Câu 11:

Câu 11:

Muốn pha 1000ml dung dịch NaOH 0,2M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10M.

Câu 12:

Câu 12:

NaHCO3 là:

Câu 13:

Câu 13:

Một dung dịch Na2SO4 10-5 M tương đương với:

Câu 14:

Câu 14:

Một dung dịch Na2SO4 5.10-5 M tương đương với:

Câu 15:

Câu 15:

Một dung dịch Na2SO4 2.10-4 M tương đương với:

Câu 16:

Câu 16:

Loại complexon hay dùng trong chuẩn độ là complexon:

Câu 17:

Câu 17:

Để xác định ... người ta thường dùng chỉ thị đen eriocrom T:

Câu 18:

Câu 18:

Để xác định ... , ta thường dùng chỉ thị murexid: 

Câu 19:

Câu 19:

Để xác định ... , ta thường dùng chỉ thị Calcon:

Câu 20:

Câu 20:

Xác định ... , người ta thường sử dụng chỉ thị da cam xylenon:

Câu 21:

Câu 21:

Tính pH dung dịch gồm 10ml NH(C2H5)3Cl 0,025 M + 10ml CH3COONa 0,025 M. Cho pKN(C2H5)3 = 3,35 ; pKCH3COOH = 4,75.

Câu 22:

Câu 22:

Tính pH của dung dịch Na2CO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có : pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 23:

Câu 23:

Tính pH của dung dịch H2CO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có: pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 24:

Câu 24:

Tính pH của dung dịch NaHCO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có: pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 25:

Câu 25:

Tính pH dung dịch gồm 100ml NH4Cl 0,1 M + 100ml HCOONa 0,1 M. Cho pKNH4OH = 4,75 ; pKHCOOH = 3,75.

Câu 26:

Câu 26:

Phân tích định lượng liên quan đến các ngành sau:

Câu 27:

Câu 27:

Trong ngành Dược, hóa học phân tích định lượng liên quan mật thiết với các lĩnh vực sau, ngoại trừ:

Câu 28:

Câu 28:

Có ... nhóm phương pháp phân tích định lượng.

Câu 29:

Câu 29:

Tính pH NaH2PO4 0,1 M. Cho: H2PO4 có pKa1 = 2,12 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,36.

Câu 30:

Câu 30:

Tính pH Na2HPO4 0,1 M. Cho: H2PO4 có pKa1 = 2,12 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,36.

Câu 31:

Câu 31:

Chọn câu sai. Ưu điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 32:

Câu 32:

Chọn đáp án sai. Ưu điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 33:

Câu 33:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường acid. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 34:

Câu 34:

Chọn câu sai. Nhược điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 35:

Câu 35:

Chọn phương án sai. Nhược điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 36:

Câu 36:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường base. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 37:

Câu 37:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,15N trong môi trường trung tính. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 38:

Câu 38:

Tính pH dung dịch gồm 125ml NH4Cl 0,1 M + 125ml CH3COONa 0,1 M. Cho pKNH4OH = 4,75 ; pKCH3COOH = 4,75.

Câu 39:

Câu 39:

Phân tích bằng phương pháp hóa học là phân tích ...: 

Câu 40:

Câu 39:

Phân tích bằng phương pháp hóa học là phân tích ...: