Thi thử trắc nghiệm môn Bệnh học truyền nhiễm online - Đề #16

Đề số 16 bao gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Nhiễm trùng huyết não mô cầu: 

Câu 2:

Câu 2:

Dấu hiệu nào sau đây không là tiên lượng nặng của nhiễm trùng huyết não mô cầu:

Câu 3:

Câu 3:

Chúng ta có thể tìm được não mô cầu trong bối cảnh nhiễm trùng huyết khi:

Câu 4:

Câu 4:

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể phân biệt được với các vi khuẫn khác nhờ vào:

Câu 5:

Câu 5:

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể dẫn đến biến chứng:

Câu 6:

Câu 6:

Câu nào sau đây không đúng trong nguyên tắc điều trị nhiễm trùng huyết do não mô cầu là:

Câu 7:

Câu 7:

Kháng sinh xử dụng sớm trong viêm màng não mủ khi chưa có xét nghiệm vi khuẫn là:

Câu 8:

Câu 8:

Khi xẩy ra dịch não mô cầu, những người có nguy cơ cao có thể đề phòng bằng các thuốc:

Câu 9:

Câu 9:

Câu nào sau đây không đúng: Ngoài bệnh cảnh nhiễm trùng huyết và viêm màng não mủ, não mô cầu có thể gây bệnh?

Câu 10:

Câu 10:

Nhiễm trùng huyết do não mô cầu có thể:

Câu 11:

Câu 11:

Não mô cầu có thể gây các bệnh cảnh sau, ngoại trừ:

Câu 12:

Câu 12:

Một bệnh nhân bị viêm màng não do não mô cầu (cấy NNT +). Kháng sinh đồ nhạy cảm Gentamycine, Ceftriaxon, Cefotaxime. Đã dùng Cephlosporin thế hệ 3 tĩnh mạch trước khi có kết quả. Bệnh nhân rất nghèo, trẻ, tiền sử không có bệnh gì. Thái độ xử trí đúng nhất là:

Câu 13:

Câu 13:

Cơ địa nào sau đây dễ mắc bệnh do não mô cầu:

Câu 14:

Câu 14:

Vi khuẫn não mô cầu thường khu trú ở:

Câu 15:

Câu 15:

Viêm màng não mủ do não mô cầu có thể có di chứng:

Câu 16:

Câu 16:

Trong bệnh cảnh nhiễm não mô cầu, tử vong nhanh thường do:

Câu 17:

Câu 17:

Ở Việt Nam hiện nay khi có người nhiễm não mô cầu, phòng bệnh cho người khác bằng cách:

Câu 18:

Câu 18:

Thuốc nào sau đây được khuyên dùng cho phụ nữ có thai để phòng nhiễm não mô cầu:

Câu 19:

Câu 19:

Trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp, bệnh nhân vừa nhiễm trùng huyết vừa có biểu hiện viêm màng não?

Câu 20:

Câu 20:

Tử vong trong nhiễm não mô cầu thể tối cấp chủ yếu là do xuất huyết dưới da quá nhiều gây sốc giảm thể tích với sốc nhiễm trùng đồng thời?

Câu 21:

Câu 21:

Nhiễm não mô cầu có thể gây viêm khớp:

Câu 22:

Câu 22:

Khi phát hiện một trường hợp nhiễm não mô cầu, cần cách ly ngay người bệnh để tránh lây lan cho những người chung quanh?

Câu 23:

Câu 23:

Bệnh uốn ván là một bệnh: 

Câu 24:

Câu 24:

Tỷ lệ tử vong cao nhất trong bệnh uốn ván gặp ở:

Câu 25:

Câu 25:

Điều kiện không thuận lợi để bào tử uốn ván chuyển sang dạng vi khuẩn hoạt động là:

Câu 26:

Câu 26:

Đặc điểm co giật của bệnh uốn ván là:

Câu 27:

Câu 27:

Giai đoạn toàn phát của bệnh uốn ván kéo dài bởi vì:

Câu 28:

Câu 28:

Dấu hiệu thực thể xuất hiện sớm nhất trong giai đoạn khởi phát của bệnh uốn ván là:

Câu 29:

Câu 29:

Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh uốn ván là:

Câu 30:

Câu 30:

Yếu tố nào sau đây không được dùng để đánh giá tiên lượng của bệnh uốn ván:

Câu 31:

Câu 31:

Liều dùng tối thiểu của SAT xử dụng cho bệnh nhân uốn ván là:

Câu 32:

Câu 32:

Kháng sinh nào không được sử dụng để diệt vi khuẩn uốn ván:

Câu 33:

Câu 33:

Liều tối đa của Diazepam dùng để điều trị bệnh uốn ván là:

Câu 34:

Câu 34:

Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: 

Câu 35:

Câu 34:

Khi bị thương, nếu người bị nạn chưa có miễn dịch đối với bệnh uốn ván, ta phải: