Thi thử trắc nghiệm môn Bệnh học truyền nhiễm online - Đề #19

Đề số 19 bao gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Vi khuẩn tả có thể dễ dàng vượt qua hàng rào dịch vị khi:

Câu 2:

Câu 2:

Độc tố vi khuẩn tả có tác dụng:

Câu 3:

Câu 3:

Miễn dịch trong bệnh tả:

Câu 4:

Câu 4:

Nơi thích hợp nhất cho vi khuẩn Tả sinh sản và phát triển:

Câu 5:

Câu 5:

Tả là một bệnh cảnh:

Câu 6:

Câu 6:

Phân tả có lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo do:

Câu 7:

Câu 7:

Phần B của độc tố tả có nhiệm vụ:

Câu 8:

Câu 8:

Phần A của độc tố tả có tác dụng:

Câu 9:

Câu 9:

Lâm sàng bệnh tả không tìm thấy hình ảnh nào:

Câu 10:

Câu 10:

Bệnh Tả gây mất nước:

Câu 11:

Câu 11:

Choáng trong tả chủ yếu là:

Câu 12:

Câu 12:

Lâm sàng tả khô xảy ra chủ yếu ở đối tượng:

Câu 13:

Câu 13:

Lâm sàng bệnh dịch tả, mất nước độ II khi trọng lượng cơ thể giảm:

Câu 14:

Câu 14:

Trong bệnh tả mất nước trong lòng mạch biểu hiện trên lâm sàng bằng:

Câu 15:

Câu 15:

Triệu chứng nôn xuất hiện sớm trong bệnh tả do:

Câu 16:

Câu 16:

Phân tả có đặc tính nào sau đây?

Câu 17:

Câu 17:

Trong bệnh tả, khi trên lâm sàng có biểu hiện da khô, mắt trũng, dấu casper (+) thì mất nước ở:

Câu 18:

Câu 18:

Điều nào sau đây không phải là tính chất của phân tả:

Câu 19:

Câu 19:

Ở người mắc bệnh tả, vi khuẩn gây bệnh hiện diện ở:

Câu 20:

Câu 20:

Xét nghiệm cần tiến hành ngay trước bệnh nhân nghi ngờ tả:

Câu 21:

Câu 21:

Điều nào sau đay không phù hợp trong xét nghiệm máu bệnh nhân tả:

Câu 22:

Câu 22:

Soi tươi phân tả dưới kính hiển vi cho thấy:

Câu 23:

Câu 23:

Cấy phân tả cho kết quả sau:

Câu 24:

Câu 24:

Dung dịch cần thiết được xem là phù hợp nhất trong điều trị tả là:

Câu 25:

Câu 25:

Trước một bệnh nhân tả mất nước độ II, lượng dịch cần bù ngay là:

Câu 26:

Câu 26:

Kháng sinh và liều lượng ưu tiên được chọn điều trị Tả là:

Câu 27:

Câu 27:

Các tai biên cần chú ý trong khi điều trị tả ngoại trừ:

Câu 28:

Câu 28:

Thành phần dung dịch nào sau đây là tối ưu nên được lựa chọn trong điều trị tả:

Câu 29:

Câu 29:

Với bệnh tả, nếu được điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu kết quả cấy phân(-) sau:

Câu 30:

Câu 30:

Hiện nay bệnh tả được dự phòng chủ yếu bằng:

Câu 31:

Câu 31:

Trong các biện pháp sau đây, điều nào là thiết yếu trong việc phòng chống bệnh tả:

Câu 32:

Câu 32:

Để biện pháp hóa dự phòng trong bệnh tả có hiệu quả tối đa nên thực hiện khi:

Câu 33:

Câu 33:

Thuốc đề nghị sử dụng trong hóa dự phòng là:

Câu 34:

Câu 34:

Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương?

Câu 35:

Câu 34:

Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương?