Câu 1:
Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là ở những nước đang phát triển vì:
Câu 2:
Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì:
Câu 3:
Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm:
Câu 4:
Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm:
Câu 5:
Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:
Câu 6:
Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi:
Câu 7:
Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là:
Câu 8:
Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là:
Câu 9:
Kháng sinh được chỉ định trong:
Câu 10:
Chỉ định sử dụng kháng sinh để dự phòng trong:
Câu 11:
Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào:
Câu 12:
Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:
Câu 13:
Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm, chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:
Câu 14:
Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như:
Câu 15:
Phối hợp thuốc kháng sinh khi:
Câu 16:
Không phối hợp thuốc kháng sinh khi:
Câu 17:
Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm:
Câu 18:
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:
Câu 19:
Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:
Câu 20:
Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp:
Câu 21:
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do:
Câu 22:
Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là:
Câu 23:
Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic inflamatory response syndrome) bởi:
Câu 24:
Đinh nghĩa nhiễm khuẩn huyết là:
Câu 25:
Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là:
Câu 26:
Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là:
Câu 27:
Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn huyết đối với bệnh nhân là:
Câu 28:
Nhiễm khuẩn huyết có thể gây nên do:
Câu 29:
Loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở một số bệnh viện tỉnh miền Trung Việt nam là:
Câu 30:
Năm 1996, trong chương trình giám sát quốc gia về "tính kháng thuốc của một số vi khuẩn thường gặp", S. typhi gây nhiễm khuẩn huyết chiếm tỷ lệ:
Câu 31:
Loại vi khuẩn ít gây nhiễm khuẩn huyết nhất là:
Câu 32:
Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:
Câu 33:
Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào:
Câu 34:
Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm: