Câu 1:
Bé Hồng, 1,5 tháng tuổi, đến trạm xá khám vì ho, chảy mũi nước 2 ngày nay. Nhiệt độ lúc trẻ đến khám là 36 độ 5 ( nhiệt hậu môn), tần số thở của trẻ là 60 lần/ ph lúc đếm lần đầu, đếm lần thứ hai là 55 lần/ ph, có rút lõm lồng ngực rõ. Phân loại và xử trí?
Câu 2:
Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: nhiệt độ 35 độ, ho nhẹ, bú kém, TST 55lần/ ph, có dấu RLLN. Hãy xếp loại và xử trí.
Câu 3:
Cháu Thanh, 20 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì co giật. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: nhiệt độ 39 độ, ho nhẹ, uống được, tỉnh táo,TST 55lần/ ph, có dấu RLLN. Hãy xếp loại và xử trí?
Câu 4:
Bé Dung, 10 tháng tuổi được đưa đến trạm xá khám vì chảy mủ tai 14 ngày nay. Lúc khám cháu không sốt, TST 40lần/ phút, có dấu rút lõm lồng ngực nhẹ. Phân loại và xử trí?
Câu 5:
Bé Hà, 20 tháng tuổi được đưa đến trạm xá khám vì chảy mủ tai 10 ngày nay. Lúc khám cháu sốt 39 độ, TST 30 lần/ phút, có dấu rút lõm lồng ngực nhẹ. Phân loại và xử trí theo ARI.
Câu 6:
Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm phổi nặng và bệnh rất nặng tại tuyến y tế cơ sở?
Câu 7:
Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm phổi và viêm tai giữa cấp tại tuyến y tế cơ sở năm 2000?
Câu 8:
Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm tai xương chủm tại tuyến y tế cơ sở trước khi chuyển viện năm 2000?
Câu 9:
Hen được định nghĩa là:
Câu 10:
Yếu tố nguy cơ làm dễ bị tử vong trong bệnh hen trẻ em gồm:
Câu 11:
Yếu tố nguy cơ dễ mắc hen gồm các yếu tố sau, ngoại trừ:
Câu 12:
Tỷ lệ hiện mắc của bệnh hen trên thế giới thay đổi tùy theo vùng và giao động trong khoảng: 1.4a
Câu 13:
Cung phản xạ trục là:2.1b
Câu 14:
Dị ứng nguyên quan trọng nhất trong môi trường là:
Câu 15:
Thành phần gây dị ứng quan trọng nhất trong bụi nhà là:
Câu 16:
Hen dị ứng là loại hen:
Câu 17:
Sau khi ngưng nuôi chó mèo, các dị ứng nguyên của chúng vẫn tiếp tục tồn tại đến:
Câu 18:
Thành phần gây dị ứng chủ yếu của loài ve acariens là:
Câu 19:
Loại virus hợp bào hô hấp có thể gây hen thông qua cơ chế:
Câu 20:
Các rối loạn tâm lý, cảm xúc có thể ảnh hưởng xấu đến bệnh hen bằng cách:
Câu 21:
Việc cuối cùng cần làm để quyết định một dị ứng nguyên là thủ phạm gây hen là:
Câu 22:
Trong số các loại virus, loại nào sau đây có liên quan mật thiết với hen trẻ em:
Câu 23:
Một bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp rất khó chẩn đoán phân biệt với hen trẻ em là:
Câu 24:
Hen không dị ứng có thể thông qua các cơ chế:
Câu 25:
Dấu hiệu gợi ý hen do trào ngược dạ dày thực quản:
Câu 26:
Đặc điểm của thể hen ẩn ở trẻ em là:
Câu 27:
Máy đo lưu lượng đỉnh:
Câu 28:
Định lượng IgE đặc hiệu cho phép:
Câu 29:
Một dị ứng nguyên có thể được xem là thủ phạm gây hen khi:
Câu 30:
Biểu hiện nào sau đây không gợi ý hen dị ứng:
Câu 31:
Về mặt lâm sàng, viêm tiểu phế quản cấp khác hen ở điểm, ngoại trừ:
Câu 32:
Xét nghiệm định lượng IgE đặc hiệu:
Câu 33:
Test lẫy da (prick test) là test:
Câu 34:
Trong bệnh hen, sự tăng bạch cầu đa nhân ái toan có ý nghĩa khi số lượng:
Câu 35:
Thăm dò có giá trị tương đương với đo lưu lượng đỉnh trong đánh giá mức độ tắc nghẽn khí đạo là: 3.15c
Câu 36:
Chi tiết nào không đúng khi đo lưu lượng đỉnh:
Câu 37:
Định lượng IgE toàn phần cho phép:
Câu 38:
Muốn khẳng định một dị ứng nguyên là thủ phạm gây hen cần phải có:
Câu 39:
Để xác định hen do trào ngược dạ dày thực quản cần thăm dò:
Câu 40:
Để phát hiện thể hen ẩn cần:3.20c
Câu 41:
Các nội dung chính trong giáo dục bệnh nhân và bố mẹ gồm:
Câu 42:
Nguyên tắc của giải mẫn cảm trong hen dị ứng là:
Câu 43:
Những thành tựu mới giúp kiểm soát tốt hơn bệnh hen dị ứng là:
Câu 44:
Để đảm bảo hiệu quả cao nhất khi điều trị hen bằng các dạng thuốc bình xịt định liều (MDI), cần: