Câu 1:
Búi tĩnh mạch nổi rõ trong:
Câu 2:
Khám nghiệm Echo-Doppler là một khám nghiệm không gây thương tổn và khá tin cây đối với bệnh lý mạch máu
Câu 3:
Chụp động mạch là một xét nghiệm cần thiết để chẩn đóan bệnh lý mạch máu, nhưng có thể gây nên những tai biến trầm trọng
Câu 4:
Nghiệm pháp để đánh giá van tổ chim ở tĩnh mạch nông:
Câu 5:
Nghiệm pháp tìm dấu hiệu cơ năng của van tổ chim tĩnh mạch hiển trong:
Câu 6:
Nghiệm pháp để đánh giá van tĩnh mạch xuyên:
Câu 7:
Nghiệm pháp đánh giá hệ tĩnh mạch sâu:
Câu 8:
Vị trí giãn tĩnh mạch thường gặp nhất là tĩnh mạch hiển lớn:
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu của giãn tĩnh mạch chi dưới là do mất cơ năng của valve tĩnh mạch hiển lớn:
Câu 10:
Nguy cơ chính trong viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới:
Câu 11:
Vị trí bắt động mạch đùi ở giữa cung đùi:
Câu 12:
Vị trí bắt động mạch chày sau ở mắt cá trong:
Câu 13:
Vị trí bắt động mạch cánh tay:
Câu 14:
Phồng động mạch có các tính chất sau, chỉ trừ:
Câu 15:
Công tác điều trị bỏng bao gồm:
Câu 16:
Sơ cứu bỏng. Loại trừ nguyên nhân gây bỏng phải:
Câu 17:
Khi bị bỏng do axit phải:
Câu 18:
Nếu bị bỏng kiềm phải:Nếu bị bỏng kiềm phải:
Câu 19:
Ngay sau khi bị bỏng cần ngâm lạnh với nhiệt độ:
Câu 20:
Thời gian ngâm lạnh vị trí tổn thương bỏng từ:
Câu 21:
Việc ngâm lạnh bỏng cần làm:
Câu 22:
Băng ép bỏng sau ngâm lạnh có tác dụng:
Câu 23:
Khi sơ cứu giảm đau trong bỏng cần:
Câu 24:
Sử dụng thuốc giảm đau trong bỏng có thể dùng:
Câu 25:
Các loại nước có thể cho bệnh nhân uống sau khi bị bỏng:
Câu 26:
Vận chuyển bệnh nhân bị bỏng lên tuyến trước khi:
Câu 27:
Mục đích của điều trị sốc bỏng:
Câu 28:
Bệnh nhân bị bỏng khi nhập viện phải:
Câu 29:
Khi sốc bỏng nặng phải: