Câu 1:
Cơ chế giãn đồng tử trong chấn thương sọ não đơn thuần:
Câu 2:
Hội chứng tăng áp lực nội sọ trong chấn thương sọ não biểu hiện:
Câu 3:
Phim sọ thẳng nghiêng trong chấn thương sọ não có giá trị:
Câu 4:
Động tác ngữa cột sống có cách khám sau:
Câu 5:
Góc xoay của cột sống bình thường:
Câu 6:
Các động tác vận động bình thường của cột sống:
Câu 7:
Lệch vẹo cột sống có các dạng thường gặp:
Câu 8:
Gù tròn ở cột sống hay gặp ở:
Câu 9:
Các dạng đau của cột sống:
Câu 10:
Các động tác chủ yếu khi khám để phát hiện vận động hạn chế và đau:
Câu 11:
Các đường cong sinh lý của cột sống cổ:
Câu 12:
Cách xác định các cột sống:
Câu 13:
Khi bệnh nằm xấp đường nối liên mào chậu đi qua L3 - L4
Câu 14:
Đường ngang qua gai vai của xương bả vai tương ứng với đốt sống:
Câu 15:
Đường ngang qua hai đỉnh của xương bã vai tương ứng với đốt sống ngực:
Câu 16:
Đường ngang qua hai mào chậu tương ứng với đốt sống thắt lưng:
Câu 17:
Trong khám cột sống, dấu hiệu rung chuông dương tính khi:
Câu 18:
Rễ thần kinh tủy ngực và thắt lưng được đánh số theo số đốt sống bên trên
Câu 19:
Khi thăm khám cột sống, nghiệm pháp Lasegue dương tính chứng tỏ thương tổn:
Câu 20:
Sốc tủy bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
Câu 21:
Triệu chứng liệt 2 chi dưới chứng tỏ thương tổn:
Câu 22:
Các tư thế liệt của Bailey trong chấn thương cột sống là biểu hiện lâm sàng của thương tổn từ:
Câu 23:
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên khuỷu gấy để cạnh ngực, các ngón tay gấp nửa chừng, chứng tỏ thương tổn:
Câu 24:
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên để cao trên đầu, khuỷu gấp, các ngón tay gấp nửa chừng, chứng tỏ thương tổn:
Câu 25:
Trong các tư thế liệt của Bailey, triệu chứng hai chi trên liệt hoàn toàn như chết nằm dọc theo thân mình, chứng tỏ thương tổn:
Câu 26:
Vết thương mạch máu có thể chảy máu ra ngoài trong trường hợp:
Câu 27:
Nguyên nhân của vết thương mạch máu có thể là:
Câu 28:
Vết thương mạch máu khó tự cầm trong trường hợp:
Câu 29:
Dấu hiệu lâm sàng của vết thương mạch máu có thể là: