Câu 1:
Ðiều không nên làm trong sơ cứu vết thương mạch máu là:
Câu 2:
Garrot chỉ được áp dụng trong trường hợp:
Câu 3:
Nguyên tắc điều trị vết thương mạch máu là:
Câu 4:
Gọi là vết thương mạch máu khi:
Câu 5:
Chẩn đoán phân biệt giả phình động mạch và phình động mạch dựa vào:
Câu 6:
Giả phình động mạch cấp sau chấn thương động mạch do:
Câu 7:
Những yếu tố nặng trong thương tổn động mạch:
Câu 8:
Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là do:
Câu 9:
Thoát vị bẹn bẩm sinh là:
Câu 10:
Thoát vị bìu có thể nhầm chẩn đoán với:
Câu 11:
Bản chất của túi thoát vị:
Câu 12:
Thoát vị bẹn thường khi mở bao thoát vị thấy:
Câu 13:
Các yếu tố cấu thành thoát vị bao gồm:
Câu 14:
Phân chia thoát vị bẹn thành chéo ngoài hay chéo trong là dựa vào:
Câu 15:
Chẩn đoán gián biệt thoát vị bẹn không biến chứng với, ngoại trừ:
Câu 16:
Bệnh lý do tồn tại ống phức tinh mạc ở trẻ em bao gồm:
Câu 17:
Nguyên tắc mổ thoát vị bẹn bao gồm:
Câu 18:
Chỉ định mổ thoát vị bẹn nghẹt khi:
Câu 19:
Bệnh nhân bị thoát vị bẹn khi có triệu chứng tắc ruột, cần phải:
Câu 20:
Tạng thoát vị được gọi là nghẹt khi:
Câu 21:
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn:
Câu 22:
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn bẩm sinh hay mắc phải là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn:
Câu 23:
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị chỏm, thoát vị thành hay thoát vị bìu là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn?
Câu 24:
Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là thoát vị mắc phải?
Câu 25:
Thoát vị bẹn bẩm sinh là thoát vị trực tiếp và chủ yếu gặp ở trẻ em?
Câu 26:
Thoát vị đùi có đặc điểm là thoát vị không thường gặp, chủ yếu gặp ở nữ và thường vào viện với biến chứng nghẹt?
Câu 27:
Thoát vị đùi có đặc điểm là:
Câu 28:
Thoát vị đùi có các đặc điểm giúp phân biệt với thoát vị bẹn là:
Câu 29:
Các phương pháp điều trị thoát vị đùi bao gồm: