Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 02

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ

Câu 2:

Câu 2:

Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi

Câu 3:

Câu 3:

Nguyên tử trung hòa về điện vì

Câu 4:

Câu 4:

Loại hạt mang điện trong nguyên tử là

Câu 5:

Câu 5:

Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là

Câu 6:

Câu 6:

 Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là

Câu 7:

Câu 7:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Câu 8:

Câu 8:

Một loại nguyên tử cacbon trong nguyên tử có 6 elctron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ

Câu 9:

Câu 9:

Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Các phát biểu về nguyên tử hydrogen này như sau:

1) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

2) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

3) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.

4) Kích thước nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.

Phát biểu sai 

Câu 10:

Câu 10:

Cho các nguyên tử X, Y, Z biết:

Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.

Nguyên tử Y có 6 electron; 6 proton và 7 neutron.

Nguyên tử Z có 7 electron; 7 proton và 7 neutron.

Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:

Câu 11:

Câu 11:

Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là

Câu 12:

Câu 12:

Kí hiệu nguyên tử AZX cho biết

Câu 13:

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 14:

Câu 14:

 Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là

Câu 15:

Câu 15:

 Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là

Câu 16:

Câu 16:

Lớp M có tối đa số electron là

Câu 17:

Câu 17:

Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là

Câu 18:

Câu 18:

Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ

Câu 19:

Câu 19:

Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L. Theo mô hình Rutherford – Bohr, so sánh năng lượng của electron giữa hai lớp đúng là

Câu 20:

Câu 20:

Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp dựa theo

Câu 21:

Câu 21:

Số lượng AO trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) là

Câu 22:

Câu 22:

Số electron tối đa trên mỗi phân lớp ns; np; nd; nf lần lượt là

Câu 23:

Câu 23:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Kí hiệu 2p5 cho biết

Câu 24:

Câu 24:

Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Khẳng định sai 

Câu 25:

Câu 25:

Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là

Câu 26:

Câu 26:

Cho nguyên tử Ca có Z = 20. Nguyên tử Ca nhường 2 electron để trở thành ion Ca2+. Biết cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

Câu 27:

Câu 27:

Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa theo nguyên tắc

Câu 28:

Câu 28:

Cho cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1. Vị trí của K trong bảng tuần hoàn là

Câu 29:

Câu 29:

 Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

Câu 30:

Câu 30:

Dựa theo cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành

Câu 31:

Câu 31:

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. X thuộc khối nguyên tố

Câu 32:

Câu 32:

Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là

Câu 33:

Câu 33:

Cặp electron liên kết trong nguyên tử nào dưới đây không bị lệch về phía nguyên tử nào?

Câu 34:

Câu 34:

So sánh bán kính nguyên tử của X (Z = 11), Y (Z = 12) và T (Z = 14) đúng là

Câu 35:

Câu 35:

Cho các đặc trưng sau:

(1) Dễ nhường electron.

(2) Dễ nhận electron.

(3) Oxide cao nhất có tính base.

(4) Oxide cao nhất có tính acid.

Những đặc trưng thuộc về phi kim là

Câu 36:

Câu 36:

Cho nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Câu 37:

Câu 37:

Cho nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Câu 38:

Câu 38:

Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

Câu 39:

Câu 39:

Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 1 : 1. X thuộc nhóm

Câu 40:

Câu 39:

Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 1 : 1. X thuộc nhóm