Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 09

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì

Câu 2:

Câu 2:

Cho kí hiệu nguyên tử ${}_9^{19}F$ số hiệu nguyên tử fluorine là

Câu 3:

Câu 3:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là

Câu 4:

Câu 4:

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

Số nguyên tắc đúng là:

Câu 5:

Câu 5:

Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

Câu 6:

Câu 6:

Lớp vỏ nguyên tử có chứa các hạt:

Câu 7:

Câu 7:

Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có

Câu 8:

Câu 8:

Cho các kết luận sau:

(a)   Trong nguyên tử ${}_1^1H$ không có neutron

(b)   Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác số khối

(c)   Từ cấu hình electron nguyên tử có thể xác định được vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

(d)   Nitrogen ở nhóm VA, công thức với hợp chất khí hydrogen của nitrogen là HNO3

Số kết luận đúng là

Câu 9:

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 10:

Câu 10:

Trong tự nhiên nitrogen có hai đồng vị là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là

Câu 11:

Câu 11:

Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là

Câu 12:

Câu 12:

Cho cấu hình electron của Ca là (Ar)4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?

Câu 13:

Câu 13:

Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là

Câu 14:

Câu 14:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là

Câu 15:

Câu 15:

Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:

Câu 16:

Câu 16:

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là ${}_{12}^{24}Mg,{}_{12}^{25}Mg,{}_{12}^{26}Mg$. Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 17:

Câu 17:

Neon (Z=10) tách ra từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tương ứng là ${}_{}^{20}F$ (91%) và ${}_{}^{22}F$ (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là

Câu 18:

Câu 18:

Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

Câu 19:

Câu 19:

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

Câu 20:

Câu 20:

Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là

Câu 21:

Câu 21:

Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là

Câu 22:

Câu 22:

Số proton và neutrpn trong hạt nhân nguyên tử $_{92}^{235}U$ lần lượt là

Câu 23:

Câu 23:

Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là

Câu 24:

Câu 24:

Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;

(2) Bán kính nguyên tử;

(3) Tính kim loại – phi kim;

(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.

Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là

Câu 25:

Câu 25:

Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

Câu 26:

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 27:

Câu 27:

Đại lượng đặc trưng cho sự hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học là

Câu 28:

Câu 28:

Một nguyên tố R có Z = 16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau:

(1) Công thức oxit cao nhất có dạng RO3

(2)Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng

(3) R là nguyên tố họ p

(4) R là kim loai

Câu 29:

Câu 29:

Cho các cấu hình electron sau:

(a)   1s22s1                         

(b) 1s22s22p63s23p64s1                

(c) 1s22s22p63s23p1

(d) 1s22s22p4                    

(e) 1s22s22p63s23p3d4s2    

(g) 1s22s22p63s23p5

Có mấy cấu hình electron là của kim loại

Câu 30:

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 31:

Câu 31:

Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết

Câu 32:

Câu 32:

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:

(a)   Nguyên tử X có số khối là 53

(b)   Nguyên tử X có 7electron s

(c)   Lớp M của nguyên tử X có 13 electron

(d)   X là nguyên tố s

(e)   X là nguyên tố kim loại

(f)    X có 4 lớp electron

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 33:

Câu 33:

Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?

Câu 34:

Câu 34:

Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q làn lượt là 6, 7, 20, 19

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 35:

Câu 35:

Cho các nguyên tử 11Na, 19K, 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là:

Câu 36:

Câu 36:

Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

Câu 37:

Câu 37:

Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố

Câu 38:

Câu 38:

Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai?

Câu 39:

Câu 39:

Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là

Câu 40:

Câu 39:

Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là