Câu 1:
Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là
Câu 2:
Nguyên tử gồm
Câu 3:
Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), C (Z = 8, A = 17), D (Z = 7, A = 17). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
Câu 4:
Một nguyên tử có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là
Câu 5:
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
Câu 6:
Hạt nhân nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
Câu 7:
Nguyên tử nitrogen có 7 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
Câu 8:
Trong tự nhiên, lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là
Câu 9:
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
Câu 10:
Lớp electron thứ 4 còn được gọi là
Câu 11:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
Câu 12:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
Câu 13:
Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?
Câu 14:
Lớp M chứa số electron tối đa là
Câu 15:
Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là
Câu 16:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Câu 17:
Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là
Câu 18:
Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố
Câu 19:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 22:
X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
Câu 23:
Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
Câu 24:
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
Câu 25:
Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là
Câu 26:
Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là
Câu 27:
Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
Câu 28:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
Câu 29:
Độ âm điện là
Câu 30:
Sulfur là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của sulfur là
Câu 31:
Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?
Câu 32:
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?
Câu 33:
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là
Câu 34:
Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là
Câu 35:
Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Oxide cao nhất của X có tính chất nào sau đây?
Câu 36:
Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là
Câu 37:
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là
Câu 38:
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là
Câu 39:
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?