Câu 1:
Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?
Câu 2:
Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
Câu 3:
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
Câu 4:
Vật chuyển động chậm dần đều
Câu 5:
Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
Câu 6:
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
Câu 7:
Công thức liên hệ giữa tốc độ góc $\omega $ với chu kì T và tần số f là:
Câu 8:
Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
Câu 9:
Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
Câu 10:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
Câu 11:
Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng
Câu 13:
Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 14:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là:
Câu 15:
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:
Câu 16:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
Câu 17:
Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
Câu 18:
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng $x = 10 - 3t + {t^2}$ (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:
Câu 19:
Một hành khách ngồi trong toa A nhìn qua cửa sổ thấy toa B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 20:
Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật là:
Câu 21:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 15N, 9N. Góc giữa hai lực 12N và 9N là:
Câu 22:
Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 1 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 2 giờ. Nếu canô tắt máy và thả trôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B thì phải mất:
Câu 23:
Một lực $\overrightarrow F $ có độ lớn 12N được phân tích thành hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $. Biết $\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {150^0}$ và độ lớn $\overrightarrow {{F_2}} $ lớn nhất. Độ lớn các lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ lần lượt là:
Câu 24:
Hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ hợp với nhau góc $\alpha $ thì độ lớn của hợp lực $\overrightarrow F $ tính theo công thức:
Câu 25:
Gọi ${F_1},{F_2}$ là độ lớn của hai lực thành phần. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về độ lớn hợp lực F của ${F_1},{F_2}$.
Câu 26:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:
Câu 27:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật rơi đến đất là:
Câu 28:
Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều thay đổi thế nào nếu tăng tốc độ góc lên 3 lần và giảm bán kính quỹ đạo đi 3 lần?
Câu 29:
Kim giờ của một đồng hồ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:
Câu 30:
Hai vật có khối lượng ${m_1} < {m_2}$ được thả rơi tự do tại cùng một vị trí (gọi ${t_1},{t_2}$ tương ứng là thời gian tính từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai) thì:
Câu 31:
Câu nào dưới đây nói về chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 là không đúng?
Câu 32:
Ở cùng một độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m? Lấy g = 10m/s2.
Câu 33:
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giấy cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất là:
Câu 34:
Một chất điểm chuyển động tròn đều trong 60 giây quay được 120 vòng. Chu kì quay của chất điểm là:
Câu 35:
Điều nào sáu đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều
Câu 36:
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông:
Câu 37:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất với tốc độ 8 km/s ở độ cao 600.103 m (so với mặt đất). Biết bán kính Trái đất là 6400 km. Lấy $\pi = 3,14$. Chu kì của vệ tinh là:
Câu 38:
Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì
Câu 39:
Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h và của xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm 2 xe gặp nhau?