Đề thi thử học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 05

Đề thi học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 2:

Câu 2:

Trong nguyên tử, hạt nào mang điện?

Câu 3:

Câu 3:

Một nguyên tử X có 19 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là?

Câu 4:

Câu 4:

Cho nguyên tử aluminium có 13 proton trong hạt nhân. Câu nào sau đây không đúng?

Câu 5:

Câu 5:

Nguyên tử X có chứa 29 electron và 35 neutron. Nguyên tử X là?

Câu 6:

Câu 6:

Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào?

Câu 7:

Câu 7:

Số electron lớp ngoài cùng có trong nguyên tử silicon (Z = 14) là

Câu 8:

Câu 8:

Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:

Câu 9:

Câu 9:

Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất

Câu 10:

Câu 10:

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng số

Câu 11:

Câu 11:

Cho các nguyên tử Al, Na, K, Mg. Thứ tự tăng dần tính kim loại của các nguyên tử trên là

Câu 12:

Câu 12:

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là $_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg$ . Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 13:

Câu 13:

Số elctron tối đa trong lớp M là

Câu 14:

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 15:

Câu 15:

Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

Câu 16:

Câu 16:

Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

Câu 17:

Câu 17:

Số hạt proton trong nguyên tử $_{19}^{39}K$ là

Câu 18:

Câu 18:

Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tử thuộc nguyên tố kim loại?

Câu 19:

Câu 19:

Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7. Vậy cấu hình electron của A là

Câu 20:

Câu 20:

Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron. Nguyên tố X là

Câu 21:

Câu 21:

Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Câu 22:

Câu 22:

Lớp N có số phân lớp electron bằng 

Câu 23:

Câu 23:

Cho R thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất với oxi có 61,20 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là 

Câu 24:

Câu 24:

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s22s22p6                

b) 1s22s22p63s23p1       

c) 1s22s22p5                  

d) 1s22s22p63s23p4    

e) 1s22s22p63s2

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

Câu 25:

Câu 25:

Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

Câu 26:

Câu 26:

Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?

Câu 27:

Câu 27:

Nguyên tố R nằm ở nhóm IVA, công thức oxit cao nhất của R là

Câu 28:

Câu 28:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

Câu 29:

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 30:

Câu 30:

Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

Câu 31:

Câu 31:

Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

Câu 32:

Câu 32:

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

Câu 33:

Câu 33:

Hợp chất có chứa liên kết ion là?

Câu 34:

Câu 34:

Cấu hình electron của ion Fe3+ là?

Câu 35:

Câu 35:

Liên kết ion trong hợp chất KF được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

Câu 36:

Câu 36:

Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho - nhận?

Câu 37:

Câu 37:

Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?

Câu 38:

Câu 38:

Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?

Câu 39:

Câu 39:

Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là

Câu 40:

Câu 39:

Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là