Đề thi thử học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 online - Mã đề 06

Đề thi học kỳ 1 môn Sinh Học lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Cho biết khi đã đạt đến trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra đối với chuyển động của các phân tử?

Câu 2:

Câu 2:

Chọn ý đúng: Chọn ý đúng: Một quá trình đòi hỏi năng lượng là?

Câu 3:

Câu 3:

Đâu là thuật ngữ được sử dụng để mô tả khi nồng độ của chất tan là như nhau trong toàn bộ hệ thống?

Câu 4:

Câu 4:

Giải thích tại sao tế bào thực vật không bị vỡ khi cho vào dung dịch nhược trương?

Câu 5:

Câu 5:

Xác định: Dung dịch nào là dung dịch ưu trương?

Câu 6:

Câu 6:

Cho biết: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra được nhận xét là?

Câu 7:

Câu 7:

Xác định: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra được nhận xét là?

Câu 8:

Câu 8:

Chọn ý đúng: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?

Câu 9:

Câu 9:

Chọn ý đúng: Co nguyên sinh là hiện tượng?

Câu 10:

Câu 10:

Chọn ý đúng: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán?

Câu 11:

Câu 11:

Đâu là ý đúng khi nói về thẩm thấu?

Câu 12:

Câu 12:

Cho biết: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?

Câu 13:

Câu 13:

Cho biết: Vì sao tế bào được nhận xét cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?

Câu 14:

Câu 14:

Cho biết: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?

Câu 15:

Câu 15:

Hãy cho biết: Nhập bào bao gồm 2 loại là gì?

Câu 16:

Câu 16:

Cho biết: Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách nào?

Câu 17:

Câu 17:

Cho biết: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là?

Câu 18:

Câu 18:

Xác định: Đâu là ví dụ nêu lên sự ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?

Câu 19:

Câu 19:

Xác định: Câu nào không đúng về vận chuyển tích cực?

Câu 20:

Câu 20:

Chọn ý đúng: Chất nào liên kết cộng hóa trị với phân tử lipit ở màng tế bào?

Câu 21:

Câu 21:

Chọn ý đúng: Bệnh di truyền nào sau đây là do đột biến ở màng prôtêin?

Câu 22:

Câu 22:

Cho biết: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?

Câu 23:

Câu 23:

Xác định: Chức năng quan trọng nhất của màng tế bào là gì?

Câu 24:

Câu 24:

Chọn ý đúng: Hiện tượng thực bào xảy ra ở đâu?

Câu 25:

Câu 25:

Chọn ý đúng: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lyzosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả?

Câu 26:

Câu 26:

Mạng lưới nội chất hạt có cấu trúc như thế nào?

Câu 27:

Câu 27:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lizôxôm và không bào là gì?

Câu 28:

Câu 28:

Hãy cho biết: Trong tế bào nhân thực, không bào được tạo ra từ?

Câu 29:

Câu 29:

Cho biết: Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là?

Câu 30:

Câu 30:

Xác định: Perôxixôm hình thành từ bào quan nào ?

Câu 31:

Câu 31:

Giải thích vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?

Câu 32:

Câu 32:

Cho biết: Lưới nội chất hạt có nhiều ở đâu?

Câu 33:

Câu 33:

Đâu là điểm khác biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?

Câu 34:

Câu 34:

Đâu là chức năng của mạng lưới nội chất hạt?

Câu 35:

Câu 35:

Đâu là ý đúng khi nói về lục lạp?

Câu 36:

Câu 36:

Chọn ý đúng: Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào quan?

Câu 37:

Câu 37:

Đâu không phải là chức năng của ti thể?

Câu 38:

Câu 38:

Chọn ý đúng: Đặc điểm không phải cấu tạo của ti thể?

Câu 39:

Câu 39:

Xác định: Trong dịch nhân có chứa?

Câu 40:

Câu 39:

Xác định: Trong dịch nhân có chứa?