Đề thi thử học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 10 online - Mã đề 27

Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thời gian kể từ lúc rơi đến khi vật chạm đất là:

Câu 2:

Câu 2:

Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: $x = 5 + 2t + 0,25{t^2}$ (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s): 

 

Câu 3:

Câu 3:

Một hành khách ngồi trong tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy tài N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi tàu nào chuyển động so với sân ga

Câu 4:

Câu 4:

Trong chuyển động tròn đều thì

Câu 5:

Câu 5:

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian ?

Câu 6:

Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gia tốc rơi tự do ?

Câu 7:

Câu 7:

Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc vào hệ quy chiếu

Câu 8:

Câu 8:

Chuyển động nào sau đây có vận tốc trung bình luôn bằng vận tốc tức thời

Câu 9:

Câu 9:

Phương trình nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng chậm dần đều ? (x tính bằng m; t tính bằng giây)

Câu 10:

Câu 10:

Một thước đo  chiều dài  có độ chia nhỏ nhất là 1cm. Sai số hệ thống của thước đo trên là

Câu 11:

Câu 11:

Một vật rơi tự do từ nơi có độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là

Câu 12:

Câu 12:

Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và tốc độ góc của chuyển động thẳng đều có dạng

Câu 13:

Câu 13:

Vận tốc tuyệt đối

Câu 14:

Câu 14:

Trong chuyển động tròn đều vecto vận tốc dài có

Câu 15:

Câu 15:

Chuyển động cơ là sự thay đổi … của vật này so với vật khác theo thời gian. Từ cần điền vào chỗ trống là:

Câu 16:

Câu 16:

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?

Câu 17:

Câu 17:

Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là

Câu 18:

Câu 18:

Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi

Câu 19:

Câu 19:

Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất

Câu 20:

Câu 20:

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

Câu 21:

Câu 21:

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là

Câu 22:

Câu 22:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Câu 23:

Câu 23:

Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau một phút thì dừng lại. Độ lớn gia tốc của xe là:

Câu 24:

Câu 24:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo đường trục Ox có dạng x = 5 – 20t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là 

Câu 25:

Câu 25:

Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 giờ để chạy tới điểm N cách M một khoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải chạy với vận tốc bằng bao nhiêu để có thể tới N lúc 12 giờ ? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều.

Câu 26:

Câu 26:

Chọn khẳng định đúng

Câu 27:

Câu 27:

Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

Câu 28:

Câu 28:

Một ô tô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s. Hai giây sau, vận tốc của xe là 15 m/s. Hỏi gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu ?

Câu 29:

Câu 29:

Một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B trên đường thẳng AB với vận tốc 60 km/h, ô tô xuất phát tại A. Quãng đường AB = 100 km. Chọn trục tọa độ Ox có gốc O ở A, phương trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B. Chọn gốc thời gian lúc ô tô xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô là

Câu 30:

Câu 30:

Một vật đứng yên

Câu 31:

Câu 31:

Chỉ ra phát biểu sai

Câu 32:

Câu 32:

Hai lực cân bằng là hai lực

Câu 33:

Câu 33:

Hai người khiêng một vật nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, một người đặt điểm treo của vật cách vai mình 40cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn tre. Mỗi người phải chịu một lực bao nhiêu?

Câu 34:

Câu 34:

Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.

Câu 35:

Câu 35:

Mức quán tính của vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào

Câu 36:

Câu 36:

Chọn câu đúng.

Câu 37:

Câu 37:

Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là

Câu 38:

Câu 38:

Gọi $\vec F$ là lực tác dụng lên vật rắn có trục quay O, d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay O. Mômen của lực là:

Câu 39:

Câu 39:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song?

Câu 40:

Câu 39:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song?