Đề thi thử học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 01

Đề thi học kỳ 2 môn Hoá Học lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?

Câu 2:

Câu 2:

Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là

Câu 3:

Câu 3:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

Câu 4:

Câu 4:

Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau:

Fe2O3 + 3CO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3CO2

Trong phản ứng này, chất khử là

Câu 5:

Câu 5:

Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

(2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) → CO2(g)

Nhận xét đúng là

Câu 6:

Câu 6:

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)         ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 571,6kJ.$

Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là

Câu 7:

Câu 7:

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)                   ${{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}$ =  + 180kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 8:

Câu 8:

Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):

2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)  ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{o} = - 2600,4\,kJ$ 

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.

Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là

Câu 9:

Câu 9:

Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)            ${{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{r}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{o}}=-92\text{ }\!\!~\!\!\text{ }kJ$

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−H trong ammonia là

Câu 10:

Câu 10:

Cho phản ứng hoá học sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Vai trò của HNO3 trong phản ứng hoá học này là

Câu 11:

Câu 11:

Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

Câu 12:

Câu 12:

Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?

Câu 13:

Câu 13:

Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?

Câu 14:

Câu 14:

Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).

Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là

Câu 15:

Câu 15:

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

Câu 16:

Câu 16:

Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

Câu 17:

Câu 17:

Chất xúc tác là chất

Câu 18:

Câu 18:

Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?

Câu 19:

Câu 19:

Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen?

Câu 20:

Câu 20:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng

Câu 21:

Câu 21:

Phương trình hoá học nào sau đây không đúng?

Câu 22:

Câu 22:

Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại copper (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là

Câu 23:

Câu 23:

Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là

Câu 24:

Câu 24:

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?

Câu 25:

Câu 25:

Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

Câu 26:

Câu 26:

Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người?

Câu 27:

Câu 27:

Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

Câu 28:

Câu 28:

Chọn phát biểu đúng?

Câu 29:

Câu 29:

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)       ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = + 176,0\,kJ$

(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)   ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 890,0\,kJ$

(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g)  ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 393,5\,kJ$

(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)   ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 851,5\,kJ$

Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là

Câu 30:

Câu 29:

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)       ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = + 176,0\,kJ$

(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)   ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 890,0\,kJ$

(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g)  ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 393,5\,kJ$

(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)   ${{\Delta }_{r}}H_{298}^{0} = - 851,5\,kJ$

Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là