Câu 1:
Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
Câu 2:
Cho các hợp chất sau: H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là
Câu 3:
Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 4:
Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
Câu 5:
Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
$CO(g)+\frac{1}{2}{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}~~~~~{{\Delta }_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}=-\ 851,5kJ$
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 2,479 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
Câu 6:
Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) ${{\Delta }_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}=-137,0kJ.$
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ${{\Delta }_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}=-851,5kJ.$
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 7:
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
${{N}_{2}}\left( g \right)+{{O}_{2}}\left( g \right)\overset{t{}^\circ }{\mathop{\to }}\,2NO\left( g \right)~~~~~~{{\Delta }_{r}}H_{298}^{o}=+179,20kJ$
Phản ứng trên là phản ứng
Câu 8:
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
Câu 9:
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Cho: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Câu 10:
Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
Câu 11:
Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
Câu 12:
Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
Câu 13:
Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là
Câu 14:
Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
Câu 15:
Xét phản ứng của acetone với iodine:
CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
Câu 16:
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 25oC lên 75oC?
Câu 17:
Năng lượng hoạt hóa là
Câu 18:
Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
Câu 19:
Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
Câu 20:
Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
Câu 21:
Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
Câu 22:
Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Câu 23:
Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Câu 24:
Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Câu 25:
Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Câu 26:
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 L (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
Câu 27:
Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 29:
Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là