Câu 1:
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + H2O + KCl + MnCl2. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, có tỉ lệ tối giản) của phương trình là
Câu 2:
Phản ứng tổng hợp amoniac trong công nghiệp xảy ra theo phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3; (ΔH < 0). Muốn tăng hiệu suất của phản ứng cần
Câu 3:
Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?
Câu 4:
Chất nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Ag thành Ag2O?
Câu 5:
Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng
Câu 6:
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là
Câu 7:
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Câu 8:
Trong phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. Vai trong của clo là
Câu 9:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 10:
Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
Câu 11:
Lưu huỳnh có khả năng thể hiện được tính chất
Câu 12:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Câu 13:
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Câu 14:
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
Câu 15:
Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 17:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 18:
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 19:
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
Câu 20:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Câu 21:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
Câu 22:
Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
Câu 23:
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
Câu 24:
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:
Câu 25:
Tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
Câu 26:
Nguyên tắc nào dùng để pha loãng axit sunfuric đặc?
Câu 27:
Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:
Câu 28:
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
Câu 29:
Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
Câu 30:
Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Câu 31:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
Câu 32:
Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 33:
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
Câu 34:
Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Câu 35:
Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
Câu 36:
Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?
Câu 37:
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Câu 38:
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?