Đề thi thử học kỳ 2 môn Toán lớp 10 online - Mã đề 01

Đề thi học kỳ 2 môn Toán lớp 10 có chấm điểm kèm đáp án chi tiết. Hoàn toàn miễn phí, làm ngay để xem bạn được bao nhiêu điểm học kỳ này nhé!.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3 ; -1) và B(1 ; 5) là:

Câu 2:

Câu 2:

Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(-2 ; 0) và B(0 ; 3) là:

Câu 3:

Câu 3:

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

 d1: x – 2y + 1 = 0 và d2: – 3x + 6y – 10 = 0

Câu 4:

Câu 4:

Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn $(C):(x−1)^2+(y+3)^2=16$ là:

Câu 5:

Câu 5:

Đường tròn $(C): x^2 + y^2 – 6x + 2y + 6 = 0$ có tâm I và bán kính R lần lượt là:

Câu 6:

Câu 6:

Cho parabol (P) có phương trình chính tắc là ${y^2} = 2px$, với p > 0. Khi đó khẳng định nào sau đây sai?

Câu 7:

Câu 7:

Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai

Câu 8:

Câu 8:

Các giá trị m làm cho biểu thức $f(x) = x^2 + 4x + m + 3$ luôn dương là

Câu 9:

Câu 9:

Tập nghiệm của bất phương trình $x^2$ – x – 6 ≤ 0 là:

Câu 10:

Câu 10:

Phương trình:$\sqrt { - {x^2} + 6x - 5}  = 8 - 2x$ có nghiệm là:

Câu 11:

Câu 11:

Cho các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7 số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập thành từ các chữ số đã cho là:

Câu 12:

Câu 12:

Bạn Dũng có 8 quyển truyện tranh khác nhau và 7 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần.

Câu 13:

Câu 13:

Tên 15 học sinh được ghi vào 15 tờ giấy để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn tên 4 học sinh để cho đi du lịch

Câu 14:

Câu 14:

Trong khai triển nhị thức $(a + 2)^{n + 6}$ (n ∈ ℕ). Có tất cả 17 số hạng. Vậy n bằng

Câu 15:

Câu 15:

Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là

Câu 16:

Câu 16:

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

Câu 17:

Câu 17:

Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Câu 18:

Câu 18:

Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được 1 học sinh nữ là:

Câu 19:

Câu 19:

Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là gì?

Câu 20:

Câu 20:

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

Câu 21:

Câu 21:

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax$^2$ + bx + c có đồ thị như hình vẽ dưới đây

Bảng biến thiên của tam thức bậc hai là

Câu 22:

Câu 22:

Cho phương trình $x^2$ – 2x – m = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn $x_1 < x_2 < 2$.

Câu 23:

Câu 23:

Cho phương trình $\sqrt {{x^2} + 3}  = \sqrt {2x + 6} $. Chọn khẳng định đúng:

Câu 24:

Câu 24:

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {\left( {x - 3} \right)\left( {2 - x} \right)}  = \sqrt {4{x^2} + 12x + 9} $ là:

Câu 25:

Câu 25:

Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được dùng hai lần. Số các cách để chọn những màu cần dùng là:

Câu 26:

Câu 26:

Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng dọc

Câu 27:

Câu 27:

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 15. Hãy mô ta không gian mẫu trên?

Câu 28:

Câu 28:

Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

Câu 29:

Câu 29:

Có 3 chiếc hộp, hộp A chứa 1 chiếc bút xanh, 1 chiếc bút đỏ; hộp B chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím; hộp C chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 chiếc bút. Ta có sơ đồ cây sau:

Dựa vào sơ đồ cây cho biết số kết quả thuận lợi cho biến cố H: “Trong 3 bút lấy ra có đúng 1 bút đỏ”.

Câu 30:

Câu 29:

Có 3 chiếc hộp, hộp A chứa 1 chiếc bút xanh, 1 chiếc bút đỏ; hộp B chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím; hộp C chứa 1 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút tím. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 chiếc bút. Ta có sơ đồ cây sau:

Dựa vào sơ đồ cây cho biết số kết quả thuận lợi cho biến cố H: “Trong 3 bút lấy ra có đúng 1 bút đỏ”.