Câu 1:
Nhị thức $f\left( x \right) = 3x + 2$ nhận giá trị âm khi:
Câu 2:
Tập nghiệm của bất phương trình ${x^2} + 5x - 6 \le 0$ là:
Câu 3:
Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình$\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - 2 \ge 0\\2x + y + 1 \le 0\end{array} \right.$?
Câu 4:
Tập nghiệm của bất phương trình $\left| {{x^2} + 3x - 4} \right| < x - 8$ là:
Câu 5:
Tập nghiệm của bất phương trình $\sqrt {{x^2} - 4x - 21} \le x - 3$ là:
Câu 6:
Cho $f\left( x \right) = -2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m-4$. Tìm $m$ để $f\left( x \right)$ âm với mọi $x.$
Câu 7:
Với giá trị nào của m để phương trình ${x^2} + mx + 2m - 3 = 0$ có hai nghiệm phân biệt.
Câu 8:
Tìm các giá trị m để bất phương trình:$\left( {2m + 1} \right){x^2} - 3\left( {m + 1} \right)x + m + 1 > 0$ vô nghiệm.
Câu 9:
Tìm các giá trị m để bất phương trình: ${x^2} - 2mx + 2m + 3 \ge 0$ có nghiệm đúng $\forall x \in \mathbb{R}$
Câu 10:
Tìm m để bất phương trình ${x^2} + m + 4\sqrt {(x + 2)(4 - x)} \ge 2x + 18$ có nghiệm.
Câu 11:
Số tiền điện phải nộp (đơn vị: nghìn) của 7 phòng học được ghi lại: 79; 92; 71; 83; 69; 74; 83. Độ lệch chuẩn gần bằng:
Câu 12:
Cung có số đo $225^0$ được đổi sang số đo rad là :
Câu 13:
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Câu 14:
Giá trị $\sin \frac{{47\pi }}{6}$ bằng:
Câu 15:
Cho $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 16:
Cho $\cos \alpha = - \frac{2}{{\sqrt 5 }}$ và $\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}$. Khi đó $\tan \alpha $ bằng:
Câu 17:
Tìm $\alpha ,$ biết $\sin \alpha = 1?$
Câu 18:
Cho $\tan a = 2$. Khi đó giá trị của biểu thức $M = \frac{{\sin a}}{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}}$ là:
Câu 19:
Cho $\sin 2\alpha = a$ với ${0^0} < \alpha < {90^0}.$ Giá trị $\sin \alpha + \cos \alpha $ bằng:
Câu 20:
Biết A, B, C là các góc trong của tam giác ABC. Khi đó:
Câu 21:
Cho $\sin \alpha = 0,6$ và $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi .$Khi đó $\cos 2\alpha $ bằng:
Câu 22:
Rút gọn biểu thức $B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right)$ được:
Câu 23:
Rút gọn biểu thức $A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}$ được:
Câu 24:
Rút gọn biểu thức $C = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\sin \left( { - b} \right)$ được :
Câu 25:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A và $AB = 2.$ M là trung điểm AB. Khi đó $\tan \angle MCB$ bằng:
Câu 26:
Cho tam giác ABC có $\angle A = {60^0},\,\,AB = 4,\,\,AC = 6.$ Cạnh BC bằng:
Câu 27:
Tam giác ABC có có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất:
Câu 28:
Cho tam giác ABC có $a = 4$,$\angle B=75^0$,$\angle C=60^0$. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Câu 29:
Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm. Diện tích tam giác ABC là:
Câu 30:
Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ Cảng A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?
Câu 31:
Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau:
Số trung bình là:
Câu 32:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh (thang điểm 20). Kết quả như sau:
Giá trị của phương sai gần bằng:
Câu 33:
Huyết áp tối thiểu tính bằng mmHg của 2750 người lớn (nữ) như sau.
Số trung bình cộng và phương sai của bảng trên là.
Câu 34:
Đường thẳng đi qua$A( - 2;3)$ và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow u = \left( {2; - 3} \right)$ có phương trình tham số là:
Câu 35:
Đường thẳng đi qua$M(1; - 2)$ và có véctơ pháp tuyến $\overrightarrow n = (4; - 3)$có phương trình tổng quát là:
Câu 36:
Đường thẳng đi qua$M(1;0)$và song song với đường thẳng d: $\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 5t\\y = 1 - t\end{array} \right.$có phương trình tổng quát là:
Câu 37:
Cho A(5;3); B(–2;1). Phương trình đường thẳng AB:
Câu 38:
Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là:
Câu 39:
Tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: $5x - 12y + 8 = 0$bằng: