Câu 1:
Các quyền cơ bản,quan trọng nhất của DN:
Câu 2:
Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
Câu 3:
Các hành vi nào là bị cấm đối với DN:
Câu 4:
Trường hợp nào thì được cấp lại giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh:
Câu 5:
Điều lệ công ty là:
Câu 6:
Tư cách chấm dứt thành viên của DN trong các trường hợp nào?
Câu 7:
Số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Câu 8:
Quyết định của HĐQT được thông qua tại cuộc họp khi: (trong Công ty TNHH 2 thành viên)
Câu 9:
Theo quyết định của Hội Đồng thành viên trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng các hình thức nào sau đây:
Câu 10:
Lọai hình doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn về số vốn:
Câu 11:
Loại hình doanh nghiệp nào không được thay đổi vốn điều lệ (nếu thay đổi phải thay đổi loại hình công ty):
Câu 12:
Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty:
Câu 13:
Công ty cổ phần có ít nhất bao nhiêu thành viên:
Câu 14:
Trong Công ty cổ phần,các cổ đông sáng lập phải đăng kí ít nhất:
Câu 15:
Trong các DN sau đây, loại hình DN nào không được thuê giám đốc:
Câu 16:
Những loại hình DN nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau:
Câu 17:
Đối với Công ty TNHH 1 thành viên,chủ tịch hội đồng thành viên do:
Câu 18:
Công ty TNHH 1 thành viên sửa đổi điều lệ Công ty chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ thì phải thông qua:
Câu 19:
Kiểm soát viên của Công ty TNHH 1 thành viên có số lượng từ:
Câu 20:
Công ty TNHH 2 thành viên có thể có bao nhiêu thành viên:
Câu 21:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2005, tư cách thành viên của công ty được thành lập khi:
Câu 22:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2005, tư cách thành viên chấm dứt khi:
Câu 23:
Theo Luật Doanh Nghiệp, việc góp vốn thành lập công ty của thành viên là:
Câu 24:
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn là công ty bị: