Thi thử trắc nghiệm môn Bệnh lý học online - Đề #25

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Bệnh lý học với đề số 25. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa:

Câu 2:

Câu 2:

Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib với liều sau:

Câu 3:

Câu 3:

Cách sử dụng Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib:

Câu 4:

Câu 4:

Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc:

Câu 5:

Câu 5:

Điều trị bệnh lỵ amib bằng Đông y với các loại sau:

Câu 6:

Câu 6:

Phản ứng Mantoux dương tính khi:

Câu 7:

Câu 7:

Dự phòng bệnh lỵ:

Câu 8:

Câu 8:

Bệnh tả là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh do vi khuẩn Vibrio choleara gây bệnh, vi khuẩn này là loại:

Câu 9:

Câu 9:

Bệnh tả lây bệnh từ:

Câu 10:

Câu 10:

Bệnh tả lây từ người này qua người khác bằng đường:

Câu 11:

Câu 11:

Thời kỳ ủ bệnh của bệnh tả có đặc điểm:

Câu 12:

Câu 12:

Thời kỳ khởi phát của bệnh tả có đặc điểm:

Câu 13:

Câu 13:

Thời kỳ toàn phát của bệnh tả có đặc điểm:

Câu 14:

Câu 14:

Phản ứng Mantoux thử nghiệm bằng cách:

Câu 15:

Câu 15:

Bù nước và các chất điện giải để chống trụy tim mạch trong điều trị bệnh tả:

Câu 16:

Câu 16:

Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm:

Câu 17:

Câu 17:

Một số thuốc trợ tim mạch để điều trị bệnh tả:

Câu 18:

Câu 18:

Một số kháng sinh đặc hiệu điều trị bệnh tả:

Câu 19:

Câu 19:

Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh do:

Câu 20:

Câu 20:

Phòng bệnh tả:

Câu 21:

Câu 21:

Khi có dịch tả, cần lưu ý:

Câu 22:

Câu 22:

Bệnh bạch hầu đặc trưng bởi:

Câu 23:

Câu 23:

Tiêu chảy có đặc điểm:

Câu 24:

Câu 24:

Bệnh bạch hầu thường gặp:

Câu 25:

Câu 25:

Khi bị tiêu chảy, người bệnh có đặc điểm:

Câu 26:

Câu 26:

Các nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp:

Câu 27:

Câu 27:

Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn tại ruột:

Câu 28:

Câu 28:

Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn ngoài ruột:

Câu 29:

Câu 29:

Rối loạn tiêu hóa có đặc điểm:

Câu 30:

Câu 30:

Bệnh bạch hầu thường gặp ở độ tuổi nào nhất:

Câu 31:

Câu 31:

Tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) biểu hiện bằng các hội chứng:

Câu 32:

Câu 32:

Màng giả trong bệnh bạch hầu có đặc điểm:

Câu 33:

Câu 33:

Bệnh nhân tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) có hội chứng tiêu hóa có đặc điểm:

Câu 34:

Câu 34:

Vi khuẩn bạch hầu có đặc điểm:

Câu 35:

Câu 35:

Bệnh nhân tiêu chảy mất nước có hội chứng mất nước có đặc điểm:

Câu 36:

Câu 36:

Bệnh nhân bị tiêu chảy nhẹ sẽ có thể có hội chứng thần kinh sau:

Câu 37:

Câu 37:

Vi khuẩn bạch hầu có mầm bệnh có ở:

Câu 38:

Câu 38:

Bệnh bạch hầu lây bệnh:

Câu 39:

Câu 39:

Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước:

Câu 40:

Câu 39:

Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước: