Thi thử trắc nghiệm môn Huyết học - Truyền máu online - Đề #26

Thử sức với đề số 26 trong bộ đề trắc nghiệm Huyết học - Truyền máu. Chọn đáp án đúng, nộp và chấm điểm online.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Đặc tính nhận diện được kháng nguyên đã được xử lý của Lympho T liên quan đến?

Câu 2:

Câu 2:

Mục đích Lympho Th tiết cytokine trong mối quan hệ hợp tác giữa Lympho B-T:

Câu 3:

Câu 3:

Sản phẩm cuối cùng lympho B tiết ra là:

Câu 4:

Câu 4:

Các tế bào trình diện kháng nguyên nhận diện kháng nguyên lạ qua:

Câu 5:

Câu 5:

Ig trên màng Lympho B có tác dụng:

Câu 6:

Câu 6:

Đặc điểm nhận biết và dung nạp kháng nguyên của tế bào miễn dịch kéo dài đến?

Câu 7:

Câu 7:

Để đạt mục đích thải sắt, nhân viên y tế thường sử dụng các thuốc thải sắt sau:

Câu 8:

Câu 8:

Cách dùng ICL670: Liều 20mg/kg/ngày tương đương với liều … mg/kg/ngày:

Câu 9:

Câu 9:

Hai phân tử ICL670 mang được bao nhiêu sắt:

Câu 10:

Câu 10:

Hiệu quả của Deferiprone so với ICL670:

Câu 11:

Câu 11:

Độ hòa tan của sắt:

Câu 12:

Câu 12:

Lựa chọn thuốc thải sắt sau deferoxamine:

Câu 13:

Câu 13:

Kefler tỏ ra kém tác dụng với bệnh nhân thalassemia thể nặng khi:

Câu 14:

Câu 14:

Với những bệnh nhân phụ thuộc truyền máu, thải sắt là phương pháp:

Câu 15:

Câu 15:

Thông thường sắt thải qua được theo đường nào:

Câu 16:

Câu 16:

Sắp xếp thứ tự xuất hiện của các thuốc sau từ gần đây nhất: 1 – Deferoxamine 2 – Deferiprone 3 – ICL670

Câu 17:

Câu 17:

 Để đánh giá mức độ ứ sắt cần các xét nghiệm sau. Chọn câu sai:

Câu 18:

Câu 18:

Mục đích sinh thiết gan trong việc đánh giá mức độ ứ sắt là:

Câu 19:

Câu 19:

Kết quả cận lâm sang giúp chẩn đoán bệnh ứ sắt là. Chọn câu sai:

Câu 20:

Câu 20:

Có bao nhiêu xét nghiệm chính để chẩn đoán ứ sắt:

Câu 21:

Câu 21:

Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt. Chọn câu sai:

Câu 22:

Câu 22:

Xét nghiệm nào sau đây dùng để đánh giá mức độ tổn thương tại các mô bị nhiễm sắt:

Câu 23:

Câu 23:

Để đánh giá mức độ ứ sắt tiến hành xét nghiệm nào sau đây?

Câu 24:

Câu 24:

Xét nghiệm nào sau đây không được dùng để đánh giá mức độ ứ sắt:

Câu 25:

Câu 25:

TIBC là gì:

Câu 26:

Câu 26:

Mục đích nhuộm Perls:

Câu 27:

Câu 27:

Chất nào trong đây tang cao có thể gây ứ sắt:

Câu 28:

Câu 28:

Đâu không phải là nguyên nhân quá tải sắt:

Câu 29:

Câu 29:

Protein HFE có mặt ở đâu trong cơ thể:

Câu 30:

Câu 30:

Đối với hemochromatosis quá tải sắt liên qua đến đột biến gen nào:

Câu 31:

Câu 31:

Các triệu chứng thường xuất hiện sau truyền khoảng:

Câu 32:

Câu 32:

Hậu quả của quá tải sắt. Chọn câu sai:

Câu 33:

Câu 33:

Mỗi đơn vị máu truyền 450ml khối hồng cầu chứa bao nhêu lượng sắt:

Câu 34:

Câu 34:

Ở bệnh nhân tan máu bẩm sinh sống phụ thuộc vào truyền máu, sự kết hợp của những yếu tố nào gây quá tải sắt:

Câu 35:

Câu 35:

Thuốc thải sắt đào thải chủ yếu qua:

Câu 36:

Câu 36:

Các thuốc thải sắt được dùng hiện nay:

Câu 37:

Câu 37:

Phát biểu nào đúng về Deferoxamine:

Câu 38:

Câu 38:

Phát biểu nào đúng về Deferiprone:

Câu 39:

Câu 39:

Phát biểu nào đúng về Deferasirox:

Câu 40:

Câu 39:

Phát biểu nào đúng về Deferasirox: