Câu 1:
Khi nghe tim ở trẻ em phát hiện có một tiếng thổi tâm thu mạnh >3/6 ở gian sườn 2 cạnh ức trái kèm tiếng T2 yếu phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây:
Câu 2:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có trục trái và dày thất trái đơn độc:
Câu 3:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thường gây tai biến thần kinh:
Câu 4:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể chẩn đoán dễ dàng từ trong bào thai:
Câu 5:
Những bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thuộc loại Shunt Trái-Phải:
Câu 6:
Bệnh tim bẩm sinh nào thuộc loại Shunt Trái-Phải:
Câu 7:
Vị trí thông liên thất (TLT) thường gặp nhất là:
Câu 8:
Những biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân thông liên thất lỗ nhỏ:
Câu 9:
Những biến chứng nào có thể gặp trong bệnh thông liên nhĩ:
Câu 10:
Trong bệnh còn ống động mạch, tiếng thổi liên tục ở dưới xương đòn trái chỉ nghe thấy được ở:
Câu 11:
Trong bệnh còn ống động mạch, có thể có các triệu chứng sau:
Câu 12:
Phương pháp điều trị bệnh ống động mạch được ưu tiên trong tuần đầu sau sinh:
Câu 13:
Chỉ định mổ tim kín cắt ống động mạch khi chưa thể mổ tim hở được áp dụng cho trường hợp nào dưới đây:
Câu 14:
Bệnh tim bẩm sinh thông sàn nhĩ-thất thường đi kèm với:
Câu 15:
Triệu chứng ECG đặc trưng trong bệnh thông sàn nhĩ-thất đơn thuần là:
Câu 16:
Những biến chứng thường gặp trong tứ chứng Fallot:
Câu 17:
Đặc điểm sinh lý bệnh chung của bệnh tim bẩm sinh có luồng thông phải-trái có giảm máu lên phổi là:
Câu 18:
Lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi nặng bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
Câu 19:
Đặc điểm khi nghe tim trong bệnh còn ống động mạch là, ngoại trừ:
Câu 20:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây không gây tím toàn thân khi tăng áp lực động mạch phổi cố định (đảo shunt):
Câu 21:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây dễ bị bỏ sót nhất trên lâm sàng:
Câu 22:
Trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có sự thay đổi rõ rệt của mạch và huyết áp:
Câu 23:
Có thể chẩn đoán được bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây chỉ qua bắt mạch và đo huyết áp:
Câu 24:
Tiếng thổi liên tục gặp trong các bệnh tim bẩm sinh sau, ngoại trừ:
Câu 25:
Dấu Harzer thường thấy trong các bệnh tim bẩm sinh sau, ngoại trừ:
Câu 26:
Dày thất phải sớm gặp trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây, ngoại trừ:
Câu 27:
Hình ảnh phổi sáng thường gặp trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây:
Câu 28:
Một trẻ bị bệnh Down thường hay bị bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây nhất:
Câu 29:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể dễ dàng chẩn đoán chỉ dựa vào sự thay đổi đặc biệt của trục điên tim điên tâm đồ:
Câu 30:
Biến chứng nào dưới đây là xấu nhất ở 1 bệnh nhân bị thông liên thất:
Câu 31:
Dấu hiệu nào dưới đây gợi ý rằng bệnh nhân bị thông liên thất đã có tăng áp lực động mạch phổi cố định:
Câu 32:
Vị trí thông liên thất nào dưới đây hay gặp nhất trên lâm sàng:
Câu 33:
Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh thuộc nhóm tim bẩm sinh có tim có tăng tuần hoàn phổi:
Câu 34:
Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh có tím thường gặp nhất ở trẻ > 2 tuổi:
Câu 35:
Thân chung động mạch đơn thuần được xếp vào nhóm tim bẩm sinh có tím có tuần hoàn phổi tăng:
Câu 36:
Tiếp xúc thường xuyên với tia cực tím là một trong những nguyên nhân gây ra tim bẩm sinh:
Câu 37:
Tim được gọi là sang phải khi mỏm tim nằm bên phải gan nằm bên trái:
Câu 38:
Nhóm tim bẩm sinh có tím có tuần hoàn phổi tăng sẽ gây tăng gánh tâm trương của thất trái:
Câu 39:
Thấp tim hay gặp ở lứa tuổi:
Câu 40:
Thông liên nhĩ thường gặp nhất là:
Câu 41:
Vi khuẩn gây bệnh thấp tim là:
Câu 42:
Các týp vi khuẩn hay gặp trong bệnh thấp tim là M týp:
Câu 43:
Tổn thương khởi đầu của bệnh thấp tim là:
Câu 44:
Các cơ quan thường bị tổn thương trong thấp tim là: