Câu 1:
Thiếu máu hồng cầu to là do thiếu:
Câu 2:
Thiếu máu hồng cầu nhỏ gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Câu 3:
Tan máu do nguyên nhân tại hồng cầu bao gồm các loại sau, ngoại trừ:
Câu 4:
Nguyên nhân thiếu sắt ở trẻ em là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Câu 5:
Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cần:
Câu 6:
Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ em từ 1 đến 3 tuổi:
Câu 7:
Lượng sắt có trong 2 lít sữa bò là:
Câu 8:
Bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em thường xảy ra vào tháng thứ:
Câu 9:
Triệu chứng lâm sàng nào sau đây là đặc thù cho thiếu máu giun móc:
Câu 10:
Trong bệnh thiếu máu thiếu sắt trẻ em, khi làm xét nghiệm máu chúng ta thấy có những biểu hiện của:
Câu 11:
Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em chúng ta dùng Sulfat sắt, gluconat sắt liều lượng như sau:
Câu 12:
Điều trị thiếu máu thiếu sắt trẻ em, nếu trẻ nặng 10 kg và chúng ta dùng Sulfat sắt chứa 20% sắt nguyên tố thì liều dùng hằng ngày như sau:
Câu 13:
Trong thiếu máu huyết tán Thalassemi gen bệnh $\alpha$ được mang bởi nhiễm sắc thể:
Câu 14:
Về nguyên nhân tan máu do bất thường về huyết sắc tố bao gồm những bệnh lý sau ngoại trừ một trường hợp:
Câu 15:
Trong thiếu máu huyết tán trẻ em, nguyên nhân tan máu ngoài hồng cầu bao gồm những nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Câu 16:
Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau:
Câu 17:
Phòng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ đẻ non, đẻ đôi cho thêm sắt bổ sung:
Câu 18:
Nên kiểm tra huyết sắc tố trước khi kết hôn để phòng bệnh Thalasemie đối với những gia đình có người bị thiếu máu.
Câu 19:
Thiếu máu hồng câu to gồm ngững thiếu máu sau, ngoại trừ:
Câu 20:
Ổ nhiểm trùng đầu tiên dẫn đến viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn xuất phát ở:
Câu 21:
Liên cầu khuẩn gây viêm cầu thận cấp thuộc nhóm và týp sau:
Câu 22:
Viêm cầu thận cấp thường gặp ở lứa tuổi:
Câu 23:
Lâm sàng của viêm cầu thận cấp gồm những triệu chứng sau, ngoại trừ một:
Câu 24:
Protein niệu trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn thường ở khoảng:
Câu 25:
Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, triệu chứng thiếu máu thuộc loại:
Câu 26:
Diễn tiến đái máu đại thể trong viêm cầu thận cấp thường kéo dài khoảng:
Câu 27:
Những kháng thể sau đây là bằng cớ chứng tỏ nhiễm liên cầu khuẩn, ngoại trừ:
Câu 28:
Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, tiến triển của bệnh phổ biến là:
Câu 29:
Trong các thể lâm sàng của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, thể lâm sàng nào gây nhiều biến chứng đe dọa sự sống của bệnh nhi:
Câu 30:
Chế độ ăn hạn chế muối trong viêm cầu thận cấp thể thông thường là:
Câu 31:
Kháng sinh điều trị trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn được chọn là:
Câu 32:
Thời gian ủ bệnh của Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đối với nhiễm trùng da thường là:
Câu 33:
Thể thiểu – vô niệu (suy thận) trong Viêm cầu thận cấp thường có Tăng kali máu, tăng HCO3, giảm natri máu:
Câu 34:
Nước tiểu trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đều có bạch cầu niệu nhiều và liên cầu khuẩn nhóm A.
Câu 35:
Về tính phổ biến, theo Hội Thận học Quốc tế thì nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là một bệnh:
Câu 36:
Theo nhiều tác giả (Jones, Viện Nhi) thì nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là:
Câu 37:
Để gây nhiễm khuẩn đường tiểu, vi khuẩn thường xâm nhập vào hệ tiết niệu qua:
Câu 38:
Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong sự tăng sinh vi khuẩn tại đường tiểu:
Câu 39:
Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn là:
Câu 40:
Trong viêm thận - bể thận cấp, triệu chứng lâm sàng biểu hiện:
Câu 41:
Nước tiểu để xét nghiệm về vi khuẩn học phải đảm bảo vô khuẩn, được lấy vào:
Câu 42:
Tiêu chuẩn KASS để chẩn đoán nhiểm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là:
Câu 43:
Để phát hiện chẩn đoán nhanh nhiểm khuẩn đường tiểu, người ta dùng giấy thử nhúng nước tiểu, kết luận nhiểm khuẩn đường tiểu khi:
Câu 44:
Biến chứng trong nhiểm khuẩn đường tiểu có thể gặp; ngoại trừ một trường hợp: