Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nhi khoa online - Đề #19

Đề số 19 bao gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm Nhi khoa, bám sát chương trình, có đáp án.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Trong điều trị viêm bàng quang cấp, uống kháng sinh thời gian từ:

Câu 2:

Câu 2:

Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ:

Câu 3:

Câu 3:

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là Cephalosporine thế hệ thứ 3

Câu 4:

Câu 4:

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là phối hợp hai loại kháng sinh phổ rộng.

Câu 5:

Câu 5:

Bướu giáp đơn thuần có:

Câu 6:

Câu 6:

Bướu giáp địa phương là bướu giáp:

Câu 7:

Câu 7:

Rối loạn thiếu Iod gây bướu giáp và 

Câu 8:

Câu 8:

Chọn đáp án đúng về Bướu giáp đơn thuần:

Câu 9:

Câu 9:

Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi tại Việt Nam là bổ sung Iode.

Câu 10:

Câu 10:

Điều trị các rối loạn nặng do thiếu Iode là:

Câu 11:

Câu 11:

Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây:

Câu 12:

Câu 12:

Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường và ở gần là:

Câu 13:

Câu 13:

Mục tiêu thanh toán các rối loạn thiếu Iode, tức là giảm tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp ở trẻ em từ 8-12 tuổi xuống dưới:

Câu 14:

Câu 14:

Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế bình thường là:

Câu 15:

Câu 15:

Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là:

Câu 16:

Câu 16:

Các thuốc kháng giáp gây bướu giáp do ức chế:

Câu 17:

Câu 17:

 Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn thuần nhằm:

Câu 18:

Câu 18:

Dầu iod tiêm có tác dụng phòng bệnh:

Câu 19:

Câu 19:

Dầu iod tiêm 0,5 ml dùng cho:

Câu 20:

Câu 20:

Dùng muối iod không đúng dễ gây dư thừa Iode khi dùng muối Iode như món ăn phụ hàng ngày.

Câu 21:

Câu 21:

Yếu tố nào sau đây giải thích trẻ sơ sinh dễ bị tác dụng xấu của thuốc:

Câu 22:

Câu 22:

Ở các trẻ nhỏ, việc sử dụng thuốc cần phải rất hạn chế vì lý do sau, ngoại trừ:

Câu 23:

Câu 23:

Tác dụng phụ chính của các kháng sinh là:

Câu 24:

Câu 24:

Độc tính chủ yếu của paracetamol là:

Câu 25:

Câu 25:

Tác dụng phụ của aspirin là:

Câu 26:

Câu 26:

Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây:

Câu 27:

Câu 27:

Khi dùng thuốc chống động kinh ở trẻ em cần:

Câu 28:

Câu 28:

Cách xử trí phù hợp nhất trong trường hợp uống quá liều paracetamol trước 1giờ là:

Câu 29:

Câu 29:

Các biện pháp xử trí ngộ độc aspirin gồm, ngoại trừ:

Câu 30:

Câu 30:

Khi dùng theophyllin ở trẻ đang dùng erythromycin cần chú ý:

Câu 31:

Câu 31:

Trên bệnh nhi đang dùng phenobarbital, nếu phải dùng kháng sinh thì:

Câu 32:

Câu 32:

Tác dụng phụ thường gặp của carbamazepine là:

Câu 33:

Câu 33:

Ở giai đoạn muộn, Deparkine gây tác dụng phụ sau:

Câu 34:

Câu 34:

Xử trí ngộ độc barbiturate gồm:

Câu 35:

Câu 35:

Kháng sinh họ macrolide không được dùng chung với:

Câu 36:

Câu 36:

Kháng sinh làm nẩy sinh các nòi đa kháng thông qua cơ chế sau:

Câu 37:

Câu 37:

Kháng sinh gây ra sự chọn lọc các quần thể vi khuẩn kháng thuốc thông qua cơ chế sau:

Câu 38:

Câu 38:

Hiện tượng loạn khuẩn do sử dụng kháng sinh phổ rộng có đặc điểm:

Câu 39:

Câu 39:

Độc tính nặng của paracetamol đối với gan thường xảy ra khi sử dụng với liều lượng mỗi ngày:

Câu 40:

Câu 40:

Tác dụng phụ của aspirin gồm, ngoại trừ:

Câu 41:

Câu 41:

Phần lớn các thuốc chống động kinh trong giai đoạn đầu đều gây tác dụng phụ sau:

Câu 42:

Câu 42:

Chất kháng độc đặc hiệu dùng trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:

Câu 43:

Câu 43:

Phenobarbital dùng lâu dài có thể gây các tác dụng phụ sau:

Câu 44:

Câu 44:

Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn:

Câu 45:

Câu 44:

Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn: