Câu 1:
Trong điều trị viêm bàng quang cấp, uống kháng sinh thời gian từ:
Câu 2:
Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ:
Câu 3:
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là Cephalosporine thế hệ thứ 3
Câu 4:
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu dưới là phối hợp hai loại kháng sinh phổ rộng.
Câu 5:
Bướu giáp đơn thuần có:
Câu 6:
Bướu giáp địa phương là bướu giáp:
Câu 7:
Rối loạn thiếu Iod gây bướu giáp và
Câu 8:
Chọn đáp án đúng về Bướu giáp đơn thuần:
Câu 9:
Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi tại Việt Nam là bổ sung Iode.
Câu 10:
Điều trị các rối loạn nặng do thiếu Iode là:
Câu 11:
Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây:
Câu 12:
Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường và ở gần là:
Câu 13:
Mục tiêu thanh toán các rối loạn thiếu Iode, tức là giảm tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp ở trẻ em từ 8-12 tuổi xuống dưới:
Câu 14:
Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế bình thường là:
Câu 15:
Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là:
Câu 16:
Các thuốc kháng giáp gây bướu giáp do ức chế:
Câu 17:
Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn thuần nhằm:
Câu 18:
Dầu iod tiêm có tác dụng phòng bệnh:
Câu 19:
Dầu iod tiêm 0,5 ml dùng cho:
Câu 20:
Dùng muối iod không đúng dễ gây dư thừa Iode khi dùng muối Iode như món ăn phụ hàng ngày.
Câu 21:
Yếu tố nào sau đây giải thích trẻ sơ sinh dễ bị tác dụng xấu của thuốc:
Câu 22:
Ở các trẻ nhỏ, việc sử dụng thuốc cần phải rất hạn chế vì lý do sau, ngoại trừ:
Câu 23:
Tác dụng phụ chính của các kháng sinh là:
Câu 24:
Độc tính chủ yếu của paracetamol là:
Câu 25:
Tác dụng phụ của aspirin là:
Câu 26:
Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây:
Câu 27:
Khi dùng thuốc chống động kinh ở trẻ em cần:
Câu 28:
Cách xử trí phù hợp nhất trong trường hợp uống quá liều paracetamol trước 1giờ là:
Câu 29:
Các biện pháp xử trí ngộ độc aspirin gồm, ngoại trừ:
Câu 30:
Khi dùng theophyllin ở trẻ đang dùng erythromycin cần chú ý:
Câu 31:
Trên bệnh nhi đang dùng phenobarbital, nếu phải dùng kháng sinh thì:
Câu 32:
Tác dụng phụ thường gặp của carbamazepine là:
Câu 33:
Ở giai đoạn muộn, Deparkine gây tác dụng phụ sau:
Câu 34:
Xử trí ngộ độc barbiturate gồm:
Câu 35:
Kháng sinh họ macrolide không được dùng chung với:
Câu 36:
Kháng sinh làm nẩy sinh các nòi đa kháng thông qua cơ chế sau:
Câu 37:
Kháng sinh gây ra sự chọn lọc các quần thể vi khuẩn kháng thuốc thông qua cơ chế sau:
Câu 38:
Hiện tượng loạn khuẩn do sử dụng kháng sinh phổ rộng có đặc điểm:
Câu 39:
Độc tính nặng của paracetamol đối với gan thường xảy ra khi sử dụng với liều lượng mỗi ngày:
Câu 40:
Tác dụng phụ của aspirin gồm, ngoại trừ:
Câu 41:
Phần lớn các thuốc chống động kinh trong giai đoạn đầu đều gây tác dụng phụ sau:
Câu 42:
Chất kháng độc đặc hiệu dùng trong trường hợp ngộ độc paracetamol là:
Câu 43:
Phenobarbital dùng lâu dài có thể gây các tác dụng phụ sau:
Câu 44:
Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn: