Câu 1:
Shigella gây bệnh theo cơ chế xâm nhập niêm mạc:
Câu 2:
Tác nhân nào không phải là nguyên nhân thường gặp gây tiêu chảy cho trẻ nhỏ ở các nước đang phát triển:
Câu 3:
Thành phần của dung dịch ORS:
Câu 4:
Một trẻ 2 tuổi được đánh giá mất nước nặng vì: li bì, mắt rất trũng, nếp véo da mất chậm:
Câu 5:
Sau đây là những hạn chế của bù dịch bằng đường uống trong điều trị tiêu chảy, ngoại trừ:
Câu 6:
Đối với trẻ suy dinh dưỡng nặng dấu hiệu nào để đánh giá mất nước là không chính xác:
Câu 7:
Viêm phổi do virus xảy ra với tần suất cao nhất ở trẻ:
Câu 8:
Viêm phổi do virus thường gặp vào mùa:
Câu 9:
Cơ chế phòng vệ tại chổ nào bị thương tổn khi bị nhiễm virus đường hô hấp:
Câu 10:
Rối loạn nào sau đây không đúng trong cơ chế bệnh sinh của viêm phổi do virus:
Câu 11:
Nguyên nhân làm cho trẻ luôn nhạy cảm với Influenzae virus A và B là do:
Câu 12:
Loại virus nào sau đây có thể gây viêm phổi hoại tử nặng ở trẻ nhỏ và viêm tiểu phế quản tắc nghẽn:
Câu 13:
Tác nhân hàng đầu gây viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em là:
Câu 14:
Tác nhân hàng đầu gây viêm thanh quản cấp ở trẻ dưới 5 tuổi là gì?
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với viêm phổi do virus:
Câu 16:
Trong viêm phổi do virus ở trẻ nhỏ, dấu hiệu nặng trên lâm sàng là:
Câu 17:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, khám phổi thường phát hiện được:
Câu 18:
Trên lâm sàng, viêm phổi virus có thể dễ dàng phân biệt được với viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae hay viêm phổi vi khuẩn:
Câu 19:
Đặc điểm nổi bật của viêm phổi do virus ở trẻ em là triệu chứng cơ năng kín đáo trong khi triệu chứng thực thể rất điển hình:
Câu 20:
Hình ảnh X-quang thường thấy trong viêm phổi virus là:
Câu 21:
Trong viêm phổi do virus, các xét nghiệm phản ứng viêm thường biến đổi theo hướng:
Câu 22:
Trong thực hành lâm sàng, loại test nào có giá trị nhất để chẩn đoán nhanh viêm phổi do virus:
Câu 23:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, phương pháp chẩn đoán huyết thanh học chỉ có ý nghĩa khi có sự gia tăng hiệu giá kháng thể đối với một loại virus ở 2 mẫu huyết thanh (1 ở giai đoạn cấp và 1 ở giai đoạn lui bệnh):
Câu 24:
Ribavirin là thuốc kháng virus đặc điệu đối với:
Câu 25:
Amantadin là thuốc kháng virus đặc hiệu dùng để phòng và điều trị trường hợp nhiễm Parainfluenzae virus 3:
Câu 26:
Trong trường hợp viêm phổi do Herpes simplex virus, loại thuốc kháng virus nào sau đây được chọn lựa:
Câu 27:
Trong trường hợp viêm phổi do virus cúm A H5N1, loại thuốc kháng virus nào sau đây được chọn lựa:
Câu 28:
Ribavirin là thuốc kháng virus được dùng theo đường:
Câu 29:
Không cần thiết phải dùng thuốc kháng virus trong trường hợp nào sau đây:
Câu 30:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, nếu có chỉ định thì các thuốc kháng virus phải được sử dụng trong vòng:
Câu 31:
Biện pháp nào sau đây không thích hợp khi điều trị một trẻ bị viêm phổi nặng do virus tại một đơn vị chăm sóc tích cực:
Câu 32:
Các di chứng nặng nề thường ít xảy ra sau viêm phổi do:
Câu 33:
Bệnh cảnh nào sau đây thường không phải là di chứng của viêm phổi do virus ở trẻ em:
Câu 34:
Viêm phổi tụ cầu thường gặp ở lứa tuổi nào?
Câu 35:
Trong viêm phổi do tụ cầu, thời gian từ một nhiễm trùng đầu tiên đến khu trú tại phổi màng phổi là bao lâu?
Câu 36:
Độc tố hay loại men nào sau đây quyết định độc lực của tụ cầu khuẩn?
Câu 37:
Men nào sau đây do tụ cầu sản xuất ra làm biến đổi Fibrinogene thành Fibrine?
Câu 38:
Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn của một tụ cầu gây bệnh?
Câu 39:
Loại men hay độc tố nào sau đây của tụ cầu tác động lên màng tế bào và gây hoại tử tổ chức?
Câu 40:
Tụ cầu tiết men enterotoxine gây phá hủy bạch cầu và thoái hóa BC hạt?
Câu 41:
Đặc điểm nào sau đây không phải của bóng hơi tụ cầu?
Câu 42:
Đặc trưng tổn thương của viêm phổi do tụ cầu là:
Câu 43:
Dấu chứng nào sau đây đặc trưng của viêm phổi tụ cầu?
Câu 44:
Số lượng BC bao nhiêu là dấu hiệu tiên lượng xấu của viêm phổi tụ cầu?