Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nhi khoa online - Đề #9

Đề số 9 của môn Nhi khoa bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Nhi khoa ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu?

Câu 2:

Câu 2:

Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ:

Câu 3:

Câu 3:

Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?

Câu 4:

Câu 4:

Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu?

Câu 5:

Câu 5:

Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu?

Câu 6:

Câu 6:

Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu:

Câu 7:

Câu 7:

Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp:

Câu 8:

Câu 8:

Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu?

Câu 9:

Câu 9:

Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu?

Câu 10:

Câu 10:

Các type vi khuẩn phế cầu hay gây bệnh ở trẻ em là:

Câu 11:

Câu 11:

Hội chứng đặc phổi điển hình thường gặp trong viêm phổi do phế cầu ở trẻ bú mẹ?

Câu 12:

Câu 12:

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ?

Câu 13:

Câu 13:

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây?

Câu 14:

Câu 14:

Lâm sàng viêm phổi do HI có những biểu hiện nào sau đây?

Câu 15:

Câu 15:

Kháng sinh nào sau đây không dùng trong viêm phổi do phế cầu?

Câu 16:

Câu 16:

Hình ảnh X.quang nào sau đây có thể có trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?

Câu 17:

Câu 17:

Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi do HI?

Câu 18:

Câu 18:

Kháng sinh nào thường dùng trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?

Câu 19:

Câu 19:

9/10 tràn dịch màng phổi là do tụ cầu?

Câu 20:

Câu 20:

Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp:

Câu 21:

Câu 21:

Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh không thích hợp nào sau đây?

Câu 22:

Câu 22:

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ em thường gặp vào mùa hè thu?

Câu 23:

Câu 23:

Viêm phổi do tụ cầu ở nước ta thường gặp ở mùa đông xuân?

Câu 24:

Câu 24:

Ở trẻ lớn, giữ gìn vêh sinh thân thể và điều trị sớm và tích cực các ổ nhiễm trùng ngoài da là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm phổi do tụ cầu.

Câu 25:

Câu 25:

Viêm phổi do H. influenzae thường hay gặp ở trẻ:

Câu 26:

Câu 26:

Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng- 5 tuổi?

Câu 27:

Câu 27:

Tử vong do NKHHCT gặp nhiều ở lứa tuổi nào?

Câu 28:

Câu 28:

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây viêm phổi và tử vong của NKHHCT?

Câu 29:

Câu 29:

Nguyên nhân nào phổ biến gây viêm phổi ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi?

Câu 30:

Câu 30:

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi.

Câu 31:

Câu 31:

Vi khuẩn nào sau đây là phổ biến nhất gây viêm họng ở trẻ em?

Câu 32:

Câu 32:

Nguyên nhân chủ yếu gây NKHHCT ở nước đã phát triển và nước đang phát triển là virus:

Câu 33:

Câu 33:

Tỉ lệ tìm được vi khuẩn ở bệnh nhân bị viêm phổi chưa dùng kháng sinh trước đó là 45%:

Câu 34:

Câu 34:

Gọi là sốt và hạ thân nhiệt khi nào ≥ 37o 5 C và <35o 5C ( nhiệt độ nách).

Câu 35:

Câu 35:

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT < 2 tháng:

Câu 36:

Câu 36:

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT từ 2 tháng - 5 tuổi:

Câu 37:

Câu 37:

Điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để đếm tần số thở?

Câu 38:

Câu 38:

Thế nào là tiếng thở rít?

Câu 39:

Câu 39:

Thế nào là tiếng sò sè?

Câu 40:

Câu 40:

Khái niệm nào sau đây là sai:

Câu 41:

Câu 41:

Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây:

Câu 42:

Câu 42:

Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần / phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là:

Câu 43:

Câu 43:

Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: cân nặng 3,5kg, nhiệt độ 350C, ho nhẹ, bú kém, TST 56 lần / phút, không có dấu rút lõm lồng ngực. Hãy xếp loại và xử trí:

Câu 44:

Câu 44:

Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT.

Câu 45:

Câu 44:

Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT.