Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Sinh lý học online - Đề #12

Đề số 12 của môn Sinh lý học bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm Sinh lý học ngay.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Câu nào sau đây chưa đúng về Somatostatin:

Câu 2:

Câu 2:

Somatostatin có các chức năng sau, ngoại trừ:

Câu 3:

Câu 3:

Hormon của tuyến thượng thận có tác dụng sinh mạng là:

Câu 4:

Câu 4:

Nhóm các hormone steroid có chung các đặc điểm sau, ngoại trừ:

Câu 5:

Câu 5:

Các hormone steroid có chung đặc tính sau:

Câu 6:

Câu 6:

Dạng tiền chất chung của các hormon steroid:

Câu 7:

Câu 7:

Tác dụng của Aldosteron như sau, ngoại trừ:

Câu 8:

Câu 8:

Tăng bài tiết Aldosteron của vỏ thượng thận gây tăng:

Câu 9:

Câu 9:

Điểm quan trọng nhất trong hoạt tính của aldosteron là:

Câu 10:

Câu 10:

Cortisol làm tăng đường huyết chủ yếu nhờ tác dụng:

Câu 11:

Câu 11:

Cortisol có tác dụng chống viêm do các lý do sau đây, ngoại trừ:

Câu 12:

Câu 12:

Chọn câu sai về tác dụng kháng viêm của cortisol:

Câu 13:

Câu 13:

Cơ chế feedback dương trong điều hòa bài tiết cortisol xảy ra trong trường hợp sau:

Câu 14:

Câu 14:

Trong cơ chế feedback dương để chống lại tình trạng stress, các hormon sau tăng tiết:

Câu 15:

Câu 15:

Sử dụng cortisol kéo dài có thể gây ra các biến chứng sau, ngoại trừ:

Câu 16:

Câu 16:

Hội chứng cushing do lạm dụng corticoid có những triệu chứng, ngoại trừ:

Câu 17:

Câu 17:

Giảm bài tiết ACTH của tuyến yên, gây teo lớp nào sau đây của võ thượng thuận:

Câu 18:

Câu 18:

Chọn câu sai về hormon vỏ thượng thận:

Câu 19:

Câu 19:

Một bé trai được đưa đến khám, có biểu hiện sớm của sự phát triển sinh dục , thử máu thấy đường huyết tăng, có khả năng tuyến nào sau đây bị ưu năng:

Câu 20:

Câu 20:

Sạm da trong bệnh Addison ( suy sỏ thượng thận nguyên phát ) có liên quan đến Hormon:

Câu 21:

Câu 21:

Bệnh nhân bị nhược năng vỏ thượng thận nguyên phát mạn tính sẽ có triệu chứng sau liên quan đến ACTH:

Câu 22:

Câu 22:

Hormon tủy thượng thận được tổng hợp từ:

Câu 23:

Câu 23:

Receptor α và β của catecholamin nằm ở:

Câu 24:

Câu 24:

Adrenalin do tủy thượng thận tiết ra gắn lên receptor α1 của các tế bào mô cơ trơn thành mạch gây co thắt theo cơ chế:

Câu 25:

Câu 25:

Các tác dụng sau của cateccholamin. Ngoại trừ:

Câu 26:

Câu 26:

Hiệu lực tác dụng của Noradrenalin mạnh hơn Adrenalin trên:

Câu 27:

Câu 27:

Bệnh lý nội tiết sau đây là nguyên nhân gây tăng huyết áp:

Câu 28:

Câu 28:

Yếu tố điều hòa số lượng hồng cầu:

Câu 29:

Câu 29:

Erythropoietin:

Câu 30:

Câu 30:

Cơ chế của shock phản vệ có liên quan đến Hormon:

Câu 31:

Câu 31:

Vai trò quan trọng của histamin trong shock do tiêm thuốc gây phản ứng quá mẫn là làm:

Câu 32:

Câu 32:

Các hormon sau có tác dụng gây giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch:

Câu 33:

Câu 33:

Nguyên liệu tổng hợp các eicosanoid có nguồn gốc:

Câu 34:

Câu 34:

Leucotrien:

Câu 35:

Câu 35:

Các hormon sau có tác dụng kháng viêm, ngoại trừ :

Câu 36:

Câu 36:

Hormon kích thích làm tăng số lượng tiểu cầu có nguồn gốc:

Câu 37:

Câu 37:

Hormon tác động lên tiểu cầu có nguồn gốc từ gia đình eicosanoid, ngoại trừ:

Câu 38:

Câu 38:

Các hormon địa phương của hệ tiêu hóa đều có bản chất hóa học:

Câu 39:

Câu 39:

Các hormon sau gây kích thích bài tiết dịch mật:

Câu 40:

Câu 40:

Cặp hormon địa phương hệ tiêu hóa có tác dụng đối kháng:

Câu 41:

Câu 41:

Hormon sau đây ức chế bài tiết dịch tiêu hóa?

Câu 42:

Câu 42:

Hormon sau làm tăng hấp thu Ca++ ở ruột:

Câu 43:

Câu 43:

Các yếu tố sau đây có tác dụng lên bài tiết acid HCl của dạ dày:

Câu 44:

Câu 44:

Câu nào sau đây đúng với renin:

Câu 45:

Câu 45:

Tác dụng của hệ thống RAA, ngoại trừ:

Câu 46:

Câu 46:

Hormon sau đây được bài tiết từ sự căng lên của thành tâm nhĩ:

Câu 47:

Câu 47:

Nhóm gia đình các Hormone sau có tác dụng làm giảm huyết áp:

Câu 48:

Câu 48:

Chất đối kháng với NO trong tác dụng sinh lý là:

Câu 49:

Câu 49:

Chất gây co mạch mạnh nhất so với các chất còn lại:

Câu 50:

Câu 49:

Chất gây co mạch mạnh nhất so với các chất còn lại: