Câu 1:
Khu vực nào tiết gastrin?
Câu 2:
Hình dạng mixen là cần thiết cho sự hấp thu đường ruột của:
Câu 3:
Những thay đổi nào sau đây xảy ra trong khi đại tiện?
Câu 4:
Điều nào sau đây là đặc trưng của nước bọt?
Câu 5:
Chất nào sau đây tiết ra để đáp ứng với tiếp nhận glucose ởmiệng?
Câu 6:
Điều nào sau đây là đúng về dịch ngoại tiết từ tuyến tụy?
Câu 7:
Chất nào sau đây phải được tiêu hóa trước khi nó có thể được hấp thụ bởi các chất mang đặc biệt trong các tế bào ruột?
Câu 8:
Sóng chậm trong các tế bào cơ trơn đường ruột nhỏ là:
Câu 9:
Một nghiên cứu sinh nam 24 tuổi tham gia trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng về nhu động ruột. sự tác động của nhu động ruột non:
Câu 10:
Một bệnh nhân bị loét tá tràng đang được điều trị thành công với thuốc cimetidine. Cơ sở cho sự ức chế tiết H+ dạ dày của cimetidine là:
Câu 11:
Chất nào sau đây ức chế làm rỗng dạ dày?
Câu 12:
Khi tế bào thành được kích thích, nó tiết ra:
Câu 13:
Một bệnh nhân với hội chứng Zollinger-Ellison sẽ có những thay đổi nào sau đây?
Câu 14:
Khu vực nào đồng vận chuyển Na+ acid?
Câu 15:
Chất nào sau đây là kháng nguyên phụ thuộc tuyến ức:
Câu 16:
Kháng nguyên nào có nguồn gốc từ protid nội sinh:
Câu 17:
Sự khởi động hoạt hóa bổ thể theo con đường lectin cần enzyme nào?
Câu 18:
Khi cắt phân tử kháng thể bằng Dimercapto-ethanol ta thu được:
Câu 19:
Khi cắt phân tử kháng thể bằng enzyme pepsin ta thu được:
Câu 20:
Khi cắt phân tử kháng thể bằng enzyme papain ta thu được:
Câu 21:
Gene tổng hợp các chuỗi nặng (H) và chuỗi nhẹ (L) của phân tử kháng thể hiện diện:
Câu 22:
Lớp kháng thể nào có nồng độ thấp nhất trong huyết tương:
Câu 23:
Tế bào Bạch tuộc có mặt ở đâu nhiều:
Câu 24:
Chất nào sau đây là Hapten:
Câu 25:
Để trở thành tế bào Tc (gây độc tế bào), tế bào TCD8 cần tương tác với tế bào nào:
Câu 26:
Các thành phần của bổ thể được sản xuất chủ yếu từ đâu:
Câu 27:
Chất nào sau đây gây opsonin hóa vi khuẩn:
Câu 28:
Gene mã cho chuỗi nhẹ type kappa của phân tử kháng thể nằm trên nhiễm sắc thể nào?
Câu 29:
Tế bào Th1 nhận diện peptid-kháng nguyên từ tế bào nào:
Câu 30:
Tế bào chủ yếu liên kết với IgE để tiêu diệt ký sinh trùng:
Câu 31:
Chất nào sau đây là kháng nguyên không phụ thuộc tuyến ức:
Câu 32:
Phân tử nào là phân tử đồng kích thích trên các APC:
Câu 33:
Tế bào nào sau đây có khả năng trình diện mảnh peptid kháng nguyên lên cả MHC lớp I và MHC lớp II:
Câu 34:
Khoảng 90% TCR của tế bào Lympho T ở máu ngoại vi có cấu tạo từ 2 chuỗi polypeptid là:
Câu 35:
Thành phần bổ thể nào liên kết CR1 của đại thực bào:
Câu 36:
Lớp kháng thể có thể liên kết lên bạch cầu ái toan:
Câu 37:
Cytokine quan trọng do tế bào Th1 tiết ra để hoạt hóa đại thực bào khi tế bào Th1 tương tác với đại thực bào:
Câu 38:
Thành phần chủ yếu của đáp ứng miễn dịch thu được:
Câu 39:
Tế bào chuyên biệt xử lý và trình diện kháng nguyên hòa tan (độc tố, cacbonhydrat):
Câu 40:
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây không làm tăng aldosteron thứ phát:
Câu 41:
Protein viêm nào sau đây liên kết lên vi khuẩn và gây opsonin hóa:
Câu 42:
Giảm Glucose máu không xảy ra đối với trường hợp nào sau đây:
Câu 43:
Cơn hen phế quản cấp gây rối loạn nào sau đây:
Câu 44:
Hội chứng hoặc bệnh lý nào sau đây không thuộc bệnh lý của vỏ thượng thận:
Câu 45:
Hậu quả của suy vỏ thượng thận trong bệnh Addison:
Câu 46:
Biểu hiện nào sau đây không xảy ra trong giai đoạn sốt tăng:
Câu 47:
Hậu quả của tăng aldosteron máu:
Câu 48:
Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong nhiễm kiềm hô hấp kéo dài:
Câu 49:
Bệnh lý nào sau đây có thể gây nhiễm toan chuyển hóa: