Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vi sinh vật online - Đề #18

Làm bài kiểm tra trắc nghiệm Vi sinh vật với đề số 18. Làm quen với thời gian và áp lực như bài thi chính thức.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Chế phẩm globulin miễn dịch:

Câu 2:

Câu 2:

Nuôi cấy phân lập trong môi trường thạch thường: 

Câu 3:

Câu 3:

Một người sau khi công tác ở vùng dịch được 4 tuần thì xuất hiện các triệu chứng vàng da, sốt, nhức đầu, nôn ói. Anh ta được chẩn đoán bị nhiễm virus viêm gan A. Nếu coi vàng da xuất hiện vào tuần thứ 4 của diễn tiến bệnh kể từ lúc tiếp xúc với mầm bệnh, chọn phát biểu không đúng:

Câu 4:

Câu 4:

Nguyên nhân chính gây tử vong khi bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh:

Câu 5:

Câu 5:

Tỉ lệ không vàng da và vàng da ở người lớn khi mắc bệnh viêm gan A:

Câu 6:

Câu 6:

Tính chất đặc trưng của trực khuẩn mủ xanh: 

Câu 7:

Câu 7:

Trong xét nghiệm huyết thanh kép, hiệu giá kháng thể anti – HAV IgG ở lần thứ hai cao hơn lần thứ nhất bao nhiêu để khẳng định bệnh nhân đang bị nhiễm HAV:

Câu 8:

Câu 8:

Nuôi cấy trong môi trường thạch máu:

Câu 9:

Câu 9:

Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:

Câu 10:

Câu 10:

HBV có các cấu trúc sau, ngoại trừ:

Câu 11:

Câu 11:

Nuôi cấy trong môi trường thạch lỏng: 

Câu 12:

Câu 12:

Bộ gen của HBV là:

Câu 13:

Câu 13:

Chọn câu đúng về trực khuẩn mủ xanh:

Câu 14:

Câu 14:

Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV:

Câu 15:

Câu 15:

Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm: 

Câu 16:

Câu 16:

Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm: 

Câu 17:

Câu 17:

HbsAg có thể bị phá hủy bởi:

Câu 18:

Câu 18:

Về việc điều trị bệnh do trực khuẩn mủ xanh, điều nào sau đây không đúng: 

Câu 19:

Câu 19:

Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV

Câu 20:

Câu 20:

Điều nào sau đây là đúng với pili của trực khuẩn mủ xanh: 

Câu 21:

Câu 21:

Câu nào sau đây là đúng, ngoại trừ: 

Câu 22:

Câu 22:

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(+), Anti-HBc(+), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Câu 23:

Câu 23:

Để làm xét nghiệm chẩn đoán bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh, cần lấy:

Câu 24:

Câu 24:

Viêm gan B lây lan qua:

Câu 25:

Câu 25:

Chọn câu không đúng về trực khuẩn mủ xanh:

Câu 26:

Câu 26:

Dùng kỹ thuật nào để chẩn đoán bệnh viêm gan B?

Câu 27:

Câu 27:

Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Có bao nhiêu mệnh đề đúng đối với Burkholderia mallei:

Câu 28:

Câu 28:

Viêm gan mạn HBV thường gặp ở:

Câu 29:

Câu 29:

Các yếu tố nào sau đây có thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B.

Câu 30:

Câu 30:

Về nhóm Pseudomonas pseudomallei, chọn câu không đúng: A. Gồm có 2 vi khuẩn là Burkholderia mallei và Burkholderia cepacia B. Là tác nhân gây bệnh rất nguy hiểm nhưng hiếm C. Mọc ở môi trường muối kiềm D. Gồm có 3 vi khuẩn là Burkholderia mallei, Burkholderia pseudomallei và Burkholderia cepacia Sử dụng các mệnh đề sau để trả lời cho câu 26, 27 (1)Có khả năng di động (2)Không có khả năng di động (3)Phản ứng lactose dương tính (4)Phản ứng lactose âm tính (5)Vi khuẩn có thể truyền qua da bị rách, dập, trầy xước (6)Có khả năng gây ra nhiễm trùng huyết. Mệnh đề nào phù hợp với Pseudomonas aeruginosa:

Câu 31:

Câu 31:

Viêm gan mạn là viêm gan kéo dài:

Câu 32:

Câu 32:

Về bệnh glanders (farcy), chọn câu không đúng: 

Câu 33:

Câu 33:

Liên quan đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng:

Câu 34:

Câu 34:

Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:

Câu 35:

Câu 35:

Liên qua đến Pseudomonas aeruginosa, chọn câu không đúng: 

Câu 36:

Câu 36:

Phương pháp hữu hiệu nhất để phát hiện kháng nguyên và kháng thể HBV là:

Câu 37:

Câu 37:

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học:  Anti-HBs(+), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa:

Câu 38:

Câu 38:

Ý nghĩa của các kết quả huyết thanh học: Anti-HBs(-), Anti-HBc(-), HbsAg(-) có ý nghĩa gì:

Câu 39:

Câu 39:

Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ:

Câu 40:

Câu 39:

Tỉ lệ 8-15% dân số mang HbsAg(+) thuộc vùng dịch tễ: