Đề thi thử THPT quốc gia môn Vật Lý năm 2024 online - Mã đề 02

Thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia môn Vật Lý online - Đề thi của tuyển chọn năm 2024 có chấm điểm tự động kèm đáp án chi tiết.
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Câu 1:

Câu 1:

Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là

Câu 2:

Câu 2:

Quang phổ liên tục của nguồn phát phụ thuộc vào

 

Câu 3:

Câu 3:

Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang với phương trình $x = Aco{\rm{s}}\omega {\rm{t}}$. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là  

 

Câu 4:

Câu 4:

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

Câu 5:

Câu 5:

Một bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau. Mỗi nguồn có suất điện động $\xi $ và điện trong r. Các nguồn này ghép song song nhau. Điện trở trong của bộ nguồn được xác định bởi biểu thức

 

Câu 6:

Câu 6:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình ${x_1} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm$ và ${x_2} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm$. Độ lệch pha giữa hai dao động là

 

Câu 7:

Câu 7:

Hạt nhân nguyên tử $_{30}^{67}Zn$ có

 

Câu 8:

Câu 8:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda  = 0,6\mu m$. Biết khoảng cách giữa hai khe $a = 4mm$, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn $D = 4m$. Khoảng vân đo được trong thí nghiệm bằng

 

Câu 9:

Câu 9:

Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng

Câu 10:

Câu 10:

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

Câu 11:

Câu 11:

Các đặc trưng sinh lí của âm bao gồm

Câu 12:

Câu 12:

Dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì gọi là dao động

Câu 13:

Câu 13:

Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các

Câu 14:

Câu 14:

Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì gọi là

Câu 15:

Câu 15:

Điện áp $u = 200co{\rm{s}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)$  có giá trị hiệu dụng bằng

Câu 16:

Câu 16:

Hạt nhân $_{92}^{235}U$ có độ hụt khối $1,91519u$. Biết $1u{c^2} = 931,5MeV$. Năng lượng liên kết của hạt nhân này có giá trị xấp xỉ bằng

 

Câu 17:

Câu 17:

Điện năng truyền tải đi xa thường bị hao phí chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, $co{\rm{s}}\varphi $ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất hao phí trên đường dây là

 

Câu 18:

Câu 18:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Quỹ đạo dừng N của êlectron trong nguyên tử ứng với số nguyên n bằng

Câu 19:

Câu 19:

Sóng cơ không truyền được trong môi trường nào sau đây?

Câu 20:

Câu 20:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Mạch dao động tự do với tần số là

 

Câu 21:

Câu 21:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là $5,{3.10^{ - 11}}m$. Khi ở trạng thái kích thích, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L có bán kính là

 

Câu 22:

Câu 22:

Đặt một điện áp $u = 220\sqrt 2 co{\rm{s100}}\pi {\rm{t}}\left( V \right)$ vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức $i = 5\sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right)$. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

 

Câu 23:

Câu 23:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì:

 

Câu 24:

Câu 24:

Trong một mạch kín, suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện

 

Câu 25:

Câu 25:

Một máy biến áp có tỉ số giữa số vòng dây ở cuộn thứ cấp và sơ cấp là 10. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là

 

Câu 26:

Câu 26:

Khi cho ánh sáng trắng truyền từ không khí vào nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc xạ lớn nhất?

 

Câu 27:

Câu 27:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình $x = 3co{\rm{s}}\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm$. Tại thời điểm 0,5s gia tốc của vật có giá trị

 

Câu 28:

Câu 28:

Một sóng hình sin lan truyền trong một môi trường với phương trình sóng $u = 4co{\rm{s2}}\pi \left( {\frac{t}{{0,1}} - \frac{x}{2}} \right)\left( {cm} \right)$  (x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng là

 

Câu 29:

Câu 29:

Đoạn mạch AB gồm điện trở $R = 40\Omega $, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm $L =\frac{6}{{10\pi }}H$ và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp xoay chiều ${u_{AB}} = 160co{\rm{s}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( V \right)$ thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng 320W. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là

 

Câu 30:

Câu 30:

Cho $h = 6,{625.10^{ - 34}}J;c = {3.10^8}m/s$. Phôtôn có năng lượng $7,{95.10^{ - 19}}J$ ứng với bức xạ thuộc vùng

 

Câu 31:

Câu 31:

Hai con lắc đơn có chiều dài ${l_1}$ và ${l_2}$ dao động điều hòa tại cùng một nơi có chu kì dao động lần lượt là ${T_1}$ và ${T_2}$. Biết tại nơi này, nếu con lắc có chiều dài ${\ell _1} + {\ell _2}$ thì dao động với chu kì 1,0s; nếu con lắc có chiều dài ${\ell _2}-{\ell _1}$ thì dao động với chu kì 0,53s. Giá trị của ${T_1}$ và ${T_2}$ là

Câu 32:

Câu 32:

Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung có thể dao động theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 50Hz đến 75Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s. Xem đầu nối với cần rung là nút sóng khi có sóng dừng trên dây. Trong quá trình thay đổi tần số rung, số lần tạo ra sóng dừng trên dây là

 

Câu 33:

Câu 33:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là phần cảm, cần phát ra dòng điện có tần số không đổi 60 Hz để duy trì hoạt động của một thiết bị kĩ thuật. Nếu thay rôto của máy phát điện bằng một rôto khác có ít hơn hai cặp cực thì số vòng quay của rôto trong một giờ phải thay đổi đi 18000 vòng. Số cặp cực của rôto lúc đầu là

 

Câu 34:

Câu 34:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1H và tụ điện có điện dung $10\mu F$. Lấy ${\pi ^2} = 10$. Lúc đầu điện tích trên tụ đạt giá trị cực đại. Điện tích trên tụ bằng 0 sau khoảng thời gian ngắn nhất là

 

Câu 35:

Câu 35:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản tụ ở thời điểm t có dạng biểu thức $q = {q_0}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( C \right)$ (t tính bằng giây). Kể từ thời điểm ban đầu $t = 0$, sau khoảng thời gian ngắn nhất ${10^{ - 6}}s$ thì điện tích trên bản tụ bằng 0. Tần số dao động của mạch này là

 

Câu 36:

Câu 36:

Hai con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động đều nằm trên một đường thẳng qua O và vuông góc với Ox. Đồ thị (1), (2) lần lượt biểu diễn mối liên hệ giữa lực kéo về ${F_{kv}}$ và li độ x của con lắc 1 và con lắc 2. Biết tại thời điểm ${t_1}$ , hai con lắc có cùng li độ và đúng bằng biên độ của con lắc 2. Tại thời điểm ${t_2}$ sau đó, khoảng cách giữa hai vật nặng theo phương Ox là lớn nhất. Tỉ số giữa thế năng của con lắc 1 và động năng của con lắc 2 tại thời điểm ${t_2}$ là

 

Câu 37:

Câu 37:

Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng $0,7\mu m.$

Cho $h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}Js,{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3.10^8}m/s.$ . Số photon của nó phát ra trong 1 giây là:

 

Câu 38:

Câu 38:

Đặt điện áp $u = U\sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\left( V \right)$ (biết U không đổi và $\omega $ thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện có điện dung C. Khi $\omega  = {\omega _1}$ và $\omega  = 2{\omega _1}$ thì biểu thức dòng điện trong mạch lần lượt là ${i_1} = \sqrt 2 co{\rm{s}}\left( {{\omega _1}t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( A \right)$ và ${i_2} = 2co{\rm{s}}\left( {{\omega _2}t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\left( A \right)$. Biểu thức của dòng điện khi $\omega  = \sqrt 3 {\omega _1}$ là

 

Câu 39:

Câu 39:

Tại hai điểm A, B cách nhau 14cm thuộc bề mặt chất lỏng người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${u_A} = {u_B} = Acos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)$. Điểm N thuộc mặt thoáng  chất lỏng cách nguồn A, B lần lượt 8cm và 17cm có biên độ sóng cực đại. Giữa N và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Xem quá trình lan truyền sóng biên độ không đổi, không tiêu hao năng lượng. Tại mặt thoáng chất lỏng, xét điểm M thuộc đường tròn tâm B bán kính AB cũng có biên độ sóng cực đại và xa điểm A nhất. Khoảng cách từ điểm B đến hình chiếu của điểm M xuống đường thẳng nối AB là

    Câu 40:

    Câu 39:

    Tại hai điểm A, B cách nhau 14cm thuộc bề mặt chất lỏng người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với phương trình ${u_A} = {u_B} = Acos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)$. Điểm N thuộc mặt thoáng  chất lỏng cách nguồn A, B lần lượt 8cm và 17cm có biên độ sóng cực đại. Giữa N và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Xem quá trình lan truyền sóng biên độ không đổi, không tiêu hao năng lượng. Tại mặt thoáng chất lỏng, xét điểm M thuộc đường tròn tâm B bán kính AB cũng có biên độ sóng cực đại và xa điểm A nhất. Khoảng cách từ điểm B đến hình chiếu của điểm M xuống đường thẳng nối AB là